50 Bài tập về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Tài liệu VietJack

Các dạng bài tập về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số

Dạng 1: Tính

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Dạng 2: Bài toán

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa " giảm đi"; "còn lại"... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 84 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                                                    

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 84 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

64 – 8                   70 – 7                  

83 – 4                   41 – 5

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 84 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                                   

Bài 3: Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An Tiêm thả ít hơn ngày thứ nhất 7 quả. Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả bao nhiêu quả dưa hấu xuống biển?

Hướng dẫn giải

Ngày thứ hai Mai An Tiêm thả số quả dưa hấu là:

34 – 7 = 27 (quả)

Đáp số: 27 quả dưa hấu

Bài 4: Đặt tính rồi tính.

42 – 5                   51 – 9                  

63 – 7                   86 – 8

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                

Bài 5: Cắm hoa vào lọ thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

46 – 7 = 39                   

50 – 2 = 48                             

64 – 8 = 56

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Đường về nhà Sóc đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Tìm nhà cho Sóc.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Tính:

54 – 8 = 46                   

22 + 24 = 46                  

60 – 9 = 51

50 – 4 = 46                    

30 + 16 = 46                  

74 – 7 = 67

65 – 8 = 57

Các phép tính có kết quả bằng nhau là:

54 – 8  = 22 + 24 = 30 + 16 = 50 – 4

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: Trong vườn có 30 cây hoa hồng và hoa cúc. Mi đếm được có 9 cây hoa cúc. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây hoa hồng?

Hướng dẫn giải

Số cây hoa hồng trong vườn là:

30 – 9 = 21 (cây)

Đáp số: 21 cây hoa hồng

Bài 8: Đặt tính rồi tính.

63 – 8                   38 – 9                    

40 – 2                  92 – 4

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 86 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                                

Bài 9: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 86 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) 56 + 4 = 60     

60 – 5 = 55

56+460555

b) 35 – 8 = 27      

27 + 38 = 65

35827+3865

Bài 10: Con mèo nấp sau cánh cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi con mèo nấp sau cánh cửa nào?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 86 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

40 – 7 = 33                    

53 – 9 = 44                   

50 – 4 = 46

 Vì 33 < 44 < 46 nên con mèo nấp sau cánh cửa C.

Bài 11:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 86 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ba ô tô đang che ba số là 10, 20 và 40.

Hỏi mỗi ô tô đang che số nào?

Hướng dẫn giải

Ta có phép tính:

60 – 10 = 50

40 – 20 = 20

Vậy ô tô đỏ che số 50; ô tô vàng che số 40; ô tô tím che số 20.

Bài 12: Mai cân nặng 23kg. Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. Hỏi Mi cân nặng bao  nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của Mi là:

23 – 5 =18 (kg)

Đáp số: 18kg

Bài 13: Số?

Số bị trừ

57

70

25

53

60

Số trừ

8

7

9

4

30

Hiệu

49

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

Số bị trừ

57

70

25

53

60

Số trừ

8

7

9

4

30

Hiệu

49

63

24

49

30

Bài 14: Mỗi chú lùn sẽ ngồi trên chiếc ghế ghi phép tính có kết quả là số trên áo của mình. Tìm ghế cho các chú lùn.

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 87, 88 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

31 – 8 = 23          

50 – 3 = 47          

82 – 7 = 75

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 87, 88 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 15: Chọn kết quả đúng.

a) 40 + 20 – 6 = ?

A. 60                   

B. 54                   

C. 64

b) 43 – 8 + 17 = ?

A. 35                   

B. 62                   

C. 52

Hướng dẫn giải

a) 40 + 20 – 6 = 60 – 6 = 54

Chọn B.

b) 43 – 8 + 17 = 35 + 17 = 52

Chọn C.

Bài 16: Việt vẽ một bức tranh có 35 bông hoa. Mèo làm đổ mực vào bức tranh nên chỉ còn nhìn thấy 9 bông hoa. Hỏi có bao nhiêu bông hoa bị mực che khuất?

Hướng dẫn giải

Số bông hoa bị mực che khuất là:

35 – 9 =  24 (bông hoa)

Đáp số: 24 bông hoa

Bài 17: Rô-bốt đi theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây. Rô-bốt sẽ đến được tàu hỏa, ô tô hay máy bay?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 87, 88 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

25 – 8 = 17

30 – 2 = 28

20 – 3 = 17

30 – 7 = 23

33 – 5 = 28

Đường đi của Rô-bốt là:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 87, 88 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy rô-bốt sẽ đến được máy bay.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!