50 Bài tập về phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Tài liệu VietJack

Các dạng bài tập về phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không để để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa "giảm đi" ; "kém" ... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 88, 90 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)          

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 88, 90 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

63 – 36                 72 – 27                

54 – 16                 80 – 43

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 88, 90 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?

Hướng dẫn giải

Trên cây còn lại số quả khế là:

90 – 24 = 66 (quả)

Đáp số: 66 quả khế

Bài 4: Đặt tính rồi tính:

35 – 28                 53 – 34               

80 – 27                 90 – 52

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                               

Bài 5: Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi phép tính đúng?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

40 – 4 = 36           60 – 22 = 38                  

51 – 8 = 33           71 – 17 = 54

Bảng ghi phép tính đúng là:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của Rô-bốt D là:

33 – 16 = 17 (kg)

Đáp số: 17kg

Bài 7: >, <, =

a) 42 – 13 … 30                      

70 – 25 … 45                           

b) 52 – 15 … 60 - 15

54 – 17 … 45 – 17

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                  

b)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)      

Bài 8: Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

41 – 17 = 24              35 – 17 = 18                  

30 – 5 = 25                30 – 9 = 21

50 – 35 = 15              52 – 35 = 17

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 9: Tính nhẩm:

100 – 40              

100 – 70              

100 – 90

Hướng dẫn giải

100 – 40 = 60

100 – 70 = 30

100 – 90 = 10

Bài 10: Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải

Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:

42 – 15 = 27 (lít)

Đáp số: 27 lít xăng

Bài 11: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 91, 92 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Hướng dẫn giải

46 – 28 = 18

50 – 14 = 36

52 – 15 = 37

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.

b) Vì 18 < 36 < 37 nên rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất là rô – bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 91, 92 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 12: Tìm quần phù hợp với áo.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 91, 92 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

51 – 36 = 15

40 – 27 = 13

32 – 18 = 14

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 91, 92 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 13: Đặt tính rồi tính.

54 – 27                 72 – 36                

50 – 25                 95 – 48

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 92, 93 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 14: Tìm chữ số thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 92, 93 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 92, 93 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 15: Tòa nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?

Hướng dẫn giải

Có số căn phòng chưa bật đèn là:

60 – 35 = 25 (căn phòng)

Đáp số: 25 căn phòng

Bài 16: Chọn kết quả đúng.

a) 32 + 38 – 16 = 0 ?

A. 54                   

B. 64                   

C. 74

b) 33 – 16 + 53 = ?

A. 70                    

B. 60                    

C. 50

Hướng dẫn giải

a)

32 + 38 – 16 = 70 – 16 = 54

Chọn A.

b)  

33 – 16 + 53 = 33 + 53 – 16 = 86 – 16 = 70

Chọn A.

Bài 17: Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 92, 93 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

72 – 27 = 45

81 – 16 = 65

90 – 35 = 55

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 92, 93 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 18: Số?

Số bị trừ

83

70

47

80

50

Số trừ

38

25

28

52

30

Hiệu

45

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

Số bị trừ

83

70

47

80

50

Số trừ

38

25

28

52

30

Hiệu

45

45

19

28

20

Bài 19: Biết:

- Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

- Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 93, 94 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

30 – 14 = 16                   

40 – 20 = 20                  

52 – 31 = 21                  

34 – 16 = 18

Vì 16 < 18 < 20 < 21 nên hộp quà C ghi kết quả lớn nhất, hộp quà A ghi kết quả nhỏ nhất,

Vậy hộp quà đựng vở là hộp quà ghi kết quả lớn nhất, hộp quà đựng bút là hộp quà ghi kết quả bé nhất.

Bài 20: Chia khóa mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khóa mở được chiếc hòm nào?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 93, 94 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

+) 31 – 16 = 15 nên chiếc hòm A có kết quả phép tính sai.

Chìa khóa không mở được chiếc hòm A.

+) 43 – 24 = 19 nên chiếc hòm B có kết quả phép tính đúng.

Chìa khóa mở được chiếc hòm B.

+) Chìa khóa không mở được chiếc hòm B.

Bài 21: Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?

Hướng dẫn giải

Đàn gà có số con gà trống là:

32 – 26 = 6 (con)

Đáp số: 6 con gà

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!