Kiến thức cần nhớ
Các dạng bài tập về phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không để để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa "giảm đi" ; "kém" ... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Tính
Hướng dẫn giải
Bài 2: Đặt tính rồi tính
63 – 36 72 – 27
54 – 16 80 – 43
Hướng dẫn giải
Bài 3: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Hướng dẫn giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 – 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
35 – 28 53 – 34
80 – 27 90 – 52
Hướng dẫn giải
Bài 5: Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi phép tính đúng?
Hướng dẫn giải
40 – 4 = 36 60 – 22 = 38
51 – 8 = 33 71 – 17 = 54
Bảng ghi phép tính đúng là:
Bài 6: Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Cân nặng của Rô-bốt D là:
33 – 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17kg
Bài 7: >, <, =
a) 42 – 13 … 30
70 – 25 … 45
b) 52 – 15 … 60 - 15
54 – 17 … 45 – 17
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 8: Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?
Hướng dẫn giải
41 – 17 = 24 35 – 17 = 18
30 – 5 = 25 30 – 9 = 21
50 – 35 = 15 52 – 35 = 17
Bài 9: Tính nhẩm:
100 – 40
100 – 70
100 – 90
Hướng dẫn giải
100 – 40 = 60
100 – 70 = 30
100 – 90 = 10
Bài 10: Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Hướng dẫn giải
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
42 – 15 = 27 (lít)
Đáp số: 27 lít xăng
Bài 11:
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Hướng dẫn giải
46 – 28 = 18
50 – 14 = 36
52 – 15 = 37
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b) Vì 18 < 36 < 37 nên rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất là rô – bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật.
Bài 12: Tìm quần phù hợp với áo.
Hướng dẫn giải
51 – 36 = 15
40 – 27 = 13
32 – 18 = 14
Bài 13: Đặt tính rồi tính.
54 – 27 72 – 36
50 – 25 95 – 48
Hướng dẫn giải
Bài 14: Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 15: Tòa nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?
Hướng dẫn giải
Có số căn phòng chưa bật đèn là:
60 – 35 = 25 (căn phòng)
Đáp số: 25 căn phòng
Bài 16: Chọn kết quả đúng.
a) 32 + 38 – 16 = 0 ?
A. 54
B. 64
C. 74
b) 33 – 16 + 53 = ?
A. 70
B. 60
C. 50
Hướng dẫn giải
a)
32 + 38 – 16 = 70 – 16 = 54
Chọn A.
b)
33 – 16 + 53 = 33 + 53 – 16 = 86 – 16 = 70
Chọn A.
Bài 17: Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.
Hướng dẫn giải
72 – 27 = 45
81 – 16 = 65
90 – 35 = 55
Bài 18: Số?
Số bị trừ |
83 |
70 |
47 |
80 |
50 |
Số trừ |
38 |
25 |
28 |
52 |
30 |
Hiệu |
45 |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Số bị trừ |
83 |
70 |
47 |
80 |
50 |
Số trừ |
38 |
25 |
28 |
52 |
30 |
Hiệu |
45 |
45 |
19 |
28 |
20 |
Bài 19: Biết:
- Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
- Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?
Hướng dẫn giải
30 – 14 = 16
40 – 20 = 20
52 – 31 = 21
34 – 16 = 18
Vì 16 < 18 < 20 < 21 nên hộp quà C ghi kết quả lớn nhất, hộp quà A ghi kết quả nhỏ nhất,
Vậy hộp quà đựng vở là hộp quà ghi kết quả lớn nhất, hộp quà đựng bút là hộp quà ghi kết quả bé nhất.
Bài 20: Chia khóa mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khóa mở được chiếc hòm nào?
Hướng dẫn giải
+) 31 – 16 = 15 nên chiếc hòm A có kết quả phép tính sai.
Chìa khóa không mở được chiếc hòm A.
+) 43 – 24 = 19 nên chiếc hòm B có kết quả phép tính đúng.
Chìa khóa mở được chiếc hòm B.
+) Chìa khóa không mở được chiếc hòm B.
Bài 21: Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?
Hướng dẫn giải
Đàn gà có số con gà trống là:
32 – 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà