50 Bài tập về đường gấp khúc. hình tứ giác (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Đường gấp khúc. Hình tứ giác Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1.1. Đường gấp khúc

- Hiểu và nhận biết được đường gấp khúc.

Ví dụ

Đường gấp khúc

Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) có dạng đường gấp khúc

- Nắm được cách tính độ dài đường gấp khúc.

Độ dài đường gấp khúc ABCD 

Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC và CD.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD

1.2. Hình tứ giác

- Hiểu và nhận biết được hình tứ giác

Hình tứ giác

Bài tập tự luyện

Bài 1: Kể tên các đường gấp khúc trong mỗi hình vẽ sau:

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 103 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Đường gấp khúc: ABC

b) Đường gấp phúc: DEGH

Bài 2: Có mấy hình tứ giác?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 103 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 103 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên có 4 hình tứ giác.

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 103 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

? + ? + ? = ? (cm)

Đáp số: ? cm

Hướng dẫn giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

5 + 4 + 4 = 13 (cm)

Đáp số: 13 cm

Bài 4: 

a) Tìm hai đồ vật có dạng đường gấp khúc.

b) Tìm hai đồ vậy có dạng hình tứ giác.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 104, 105 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Đồ vật có dạng đường gấp khúc là: Giá sách; Khung cửa sổ

b) Đồ vật có dạng hình tứ giác là: Khung ảnh; Mặt tủ

Bài 5: Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 104, 105 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Hình a) Có 1 hình tứ giác

Hình b) Có 3 hình tứ giác

Hình c) Có 4 hình tứ giác

Bài 6: Rô-bốt, Việt và Mai chạy qua một bãi cỏ theo ba đường như hình vẽ.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 104, 105 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

b) Bạn nào chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc?

c) Đường chạy của bạn nào gồm hai đoạn thẳng? Đường chạy của bạn nào gồm ba đoạn thẳng?

Hướng dẫn giải

a) Đường chạy của Rô-bốt là: AB

Đường chạy của Việt là: CDEG

Đường chạy của Mai là: HIK

b) Bạn Việt và Mai chạy trên bãi cỏ theo đường gấp khúc.

c) Đường chạy của Mai gồm hai đoạn thẳng: IH, IK

Đường chạy của Việt gồm ba đoạn thẳng: CD; DE; EG

Bài 7: Tính độ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 104, 105 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

3 + 6 = 9 (cm)

b)

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

4 + 4 + 4 = 12 (cm)

Đáp số: a) 9cm; b) 12cm

Bài 8: Đường gấp khúc nào dài hơn?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 104, 105 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Độ dài đường gấp khúc màu tím là: 3 + 2 + 1 = 6

Độ dài đường gấp khúc màu xanh là: 2 + 2 + 1 + 1 + 1 = 7

Vì 6 < 7 nên độ dài đường gấp khúc màu xanh dài hơn độ dài đường gấp khúc màu tím.

Bài 9: Viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm.

a)

bài 26

Đường gấp khúc ………

b)

bài 26

Đường gấp khúc ………                             

Trả lời:

Quan sát hình vẽ trên, em thấy:

a) Đường gấp khúc MNPQ                          

b) Đường gấp khúc ABCDE

Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong hình vẽ bên có …… hình tứ giác.

bài 26

Trả lời:

Em đếm thấy:

bài 26

Trong hình vẽ bên có 8 hình tứ giác.

Bài 11: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

bài 26

 

Trả lời:

Để tính độ dài đường gấp khúc MNPQ, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn MN (3 cm) + độ dài đoạn NP (4 cm) + độ dài đoạn PQ (5 cm). Em có phép tính: 3 + 4 + 5 = 12 (cm).

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Đáp số: 12 cm.

Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

bài 26

Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ …… mảnh giấy hình tam giác, …… mảnh giấy hình tứ giác và …… mảnh giấy hình tròn

Trả lời:

Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ 4 mảnh giấy hình tam giác, 9 mảnh giấy hình tứ giác và 2 mảnh giấy hình tròn.

Bài 13: Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

bài 26

Trả lời:

Quan sát bức tranh, em có kết quả như sau: 

bài 26

Bài 14: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chì có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

bài 26

Trả lời:

Em kẻ như sau:

bài 26

Bài 15: Cho hình vẽ:

bài 26

a) Viết tên đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:……………………………………………

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:……………………………………………….

b) Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Trả lời:

a) Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE

b) 

Để tính độ dài đường gấp khúc BCDE, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn BC (5 cm) + độ dài đoạn CD (5 cm) + độ dài đoạn DE (3 cm). Em có phép tính: 5 + 5 + 3 = 13 (cm).

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc BCDE là:

5 + 5 + 3 = 13 (cm)

Đáp số: 13 cm.

Bài 16: Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo 2 đường như hình vẽ.

bài 26

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Bu bò quãng đường dài ……cm. Bi bò quãng đường dài …… cm.

b) Bạn …… bò quãng đường dài hơn.

Trả lời:

Em đếm số ô vuông để tính độ dài quãng đường đi của mỗi bạn. 

a) Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

b) Em thấy: 10 cm < 11 cm nên bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!