Kiến thức cần nhớ
– Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
– Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
– So sánh các dữ liệu trong biểu đồ
Ví dụ: Ô tô nào có nhiều nhất?
Mai đã sắp xếp ô tô theo từng màu như sau:
Nhìn biểu đồ ta thấy
- Theo số ô tô mỗi màu, ô tô màu đpr nhiều nhất
- Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh
Bài tập tự luyện
Bài 1: Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất?
Hướng dẫn giải
a)
Hình vuông |
Hình tròn |
Hình tam giác |
Hình chữ nhật |
6 |
8 |
4 |
5 |
b) Hình tròn có nhiều nhất; Hình tam giác có ít nhất.
Bài 2: Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu bông hoa?
b) Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
c) Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông?
Hướng dẫn giải
a)
Có 6 bông hoa hồng.
Có 4 bông hoa cúc.
Có 5 bông hoa đồng tiền.
b)
Có tất cả số bông hoa là:
6 + 4 + 10 = 20 (bông)
c)
Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là:
6 – 4 = 2 (bông)
Đáp số:
a) Hoa hồng: 6 bông hoa; Hoa cúc: 4 bông hoa; Hoa đồng tiền; 5 bông hoa
b) 20 bông hoa
c) 2 bông hoa
Bài 3: Cho biểu đồ sau:
a) Số?
Có mấy con búp bê, mấy con gấu bông, mấy con sóc bông?
b) Số búp bê bằng số thú bông loại nào?
Hướng dẫn giải
a)
b) Số búp bê bằng số sóc bông.
Bài 4: Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
b) Mỗi loại có bao nhiêu con?
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?
Hướng dẫn giải
Có 8 con gà.
Có 5 con ngỗng.
Có 6 con vịt.
b) Con gà nhiều nhất; Con vịt ít nhất.
c)
Gà nhiều hơn ngỗng số con là:
8 – 5 = 3 (con)
Ngỗng ít hơn vịt số con là:
6 – 5 = 1 (con)
Bài 5: Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi hộp có bao nhiêu que tính?
b) Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất?
Hướng dẫn giải
a)
Hộp A có 40 que tính.
Hộp B có 80 que tính.
Hộp C có 60 que tính.
b)
Hộp A có ít que tính nhất.
Hộp B có nhiều que tính nhất.
Bài 6: Cho biểu đồ:
SỐ HÌNH BẠN NAM VẼ ĐƯỢC
Số?
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Số hình Nam vẽ được tất cả là … hình.
Hướng dẫn giải
Em thực đếm như sau:
a) Vậy em điền được:
b) Để tính số hình Nam vẽ được tất cả, em thực hiện phép cộng: 7 + 6 + 5 + 4 = 22 (hình)
Số hình Nam vẽ được tất cả là 22 hình.
Bài 7: Cho biểu đồ:
SỐ HÌNH BẠN MAI CẮT ĐƯỢC
Hình tròn |
|
Hình tam giác |
|
Hình vuông |
|
a) Số?
Số hình của ba loại có tất cả là ……hình.
Số hình tròn nhiều hơn số hình tam giác là …… hình.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình Mai cắt được, hình nào có số lượng ít nhất?
A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình tam giác
Hướng dẫn giải
a) Em quan sát biểu đồ và đếm được:
Bạn Mai cắt được 8 hình tròn, 5 hình tam giác, 7 hình vuông.
Số hình của ba loại có tất cả là 8 + 5 + 7 = 20 hình.
Số hình tròn nhiều hơn số hình tam giác là 8 – 5 = 3 hình.
b) Em thấy: 5 < 7 < 8 nên số hình tam giác cắt được ít nhất, em khoanh vào C.
Bài 8: Cho biểu đồ:
SỐ ĐỒ CHƠI CỦA VIỆT
Mỗi chấm tròn biểu thị cho 1 đồ vật
a) Số?
Việt có bao nhiêu đồ chơi mỗi loại?
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Đồ chơi nào có ít nhất?
Hướng dẫn giải
a) Em thực hiện đếm số đồ chơi, em điền được:
b) Em thấy: 6 < 8 nên đồ chơi có ít nhất là máy bay. Em khoanh vào B
Bài 9: Mỗi con thỏ, rùa, sóc biểu thị bằng một chấm tròn. Trong khu rừng có 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.
Em hãy vẽ thêm số chấm tròn vào biểu đồ sao cho đủ số các con thỏ, sóc, rùa có trong khu rừng.
SỐ THỎ, RÙA, SÓC TRONG KHU RỪNG
Hướng dẫn giải
Trong biểu đồ có: 6 con thỏ (6 chấm tròn), em vẽ thêm 2 chấm tròn nữa để có 8 con thỏ
5 con rùa nên số rùa đã đủ, em không cần vẽ thêm
5 con sóc (5 chấm tròn), em vẽ thêm 1 chấm tròn nữa để có 6 con sóc
Bài 10: Cho biểu đồ:
SỐ CÀ CHUA THU HOẠCH ĐƯỢC Ở BA KHU VƯỜN
Số?
a) Số quả cà chua thu hoạc được ở mỗi vườn là:
Vườn A: …. quả
Vườn B: … quả
Vườn C: … quả
b) Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A là ….. quả
c) Số quả cà chua ở cả ba khu vườn là …. quả
Hướng dẫn giải
a) Quan sát biểu đồ, số quả cà chua thu hoạch được ở mỗi vườn là:
Vườn A: 44 quả (4 túi mỗi túi 10 quả và 4 quả)
Vườn B: 50 quả (5 túi mỗi túi 10 quả)
Vườn C: 53 quả (5 túi mỗi túi 10 quả và 3 quả)
b) Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A là 50 – 44 = 6 quả
c) Số quả cà chua ở cả ba khu vườn là 44 + 50 + 53 = 147 quả