50 Bài tập về bảng trừ (qua 10) (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Bảng trừ (qua 10) Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính trừ qua 10 

- Sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:

Các dạng bài tập về bảng trừ (qua 10)

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Phương pháp giải:

- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.

- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.

- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính nhẩm.

11 – 6                   13 – 8         

16 – 7                  14 – 7

15 – 6                  17 – 9

Hướng dẫn giải

11 – 6 = 5             13 – 8 = 5            

16 – 7 = 9            14 – 9 = 7

15 – 6 = 9             17 – 9 = 8

Bài 2: Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

13 – 4 = 9             15 – 7 = 8            

12 – 8 = 4             11 – 5 = 6

Vì 4 < 6 < 8 < 9 nên đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là đèn màu đỏ.

Bài 3: 

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Ta có:

11 – 7 = 5             12 – 7 = 5            

13 – 7 = 6             16 – 7 = 9

14 – 7 = 7             15 – 7 = 8

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Tính nhẩm.

13 – 6              11 – 2                  

16 – 8              15 – 7

14 – 5              18 – 9

12 – 4              17 – 8         

12 – 3

Hướng dẫn giải

13 – 6 = 7             11 – 2 = 9             

16 – 8 = 8             15 – 7 = 8 

14 – 5 = 9              18 – 9 = 9   

12 – 4 = 8             17 – 8 = 9             

12 – 3 = 9

Bài 5: Tính nhẩm.

a)

14 – 4 – 3

14 – 7

b)

12 – 2 – 6

12 – 8

c)

16 – 6 – 3

16 – 9

Hướng dẫn giải

a)

14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7

14 – 7 = 7

b)

12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4

12 – 8 = 4

c)

16 – 6 – 3 = 7

16 – 9 = 7

Bài 6: Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Hướng dẫn giải

Có 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả nên 9 bạn có bóng.

Có số bạn không lấy được bóng là:

12 – 9 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn

Bài 7: >; <; =

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 49 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

1468>71798>8

b)

1587<11291679=1349

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!