50 Bài tập về bảng cộng qua 10 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Bảng cộng qua 10 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1. Bảng cộng (qua 10)

Qua phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20, các em học sinh sẽ rút ra được bảng cộng (qua 10) như sau:

9 + 2 = 11

 

 

 

 

 

 

 

9 + 3 = 12

8 + 3 = 11

 

 

 

 

 

 

9 + 4 = 13

8 + 4 = 12

7 + 4 = 11

 

 

 

 

 

9 + 5 = 14

8 + 5 = 13

7 + 5 = 12

6 + 5 = 11

 

 

 

 

9 + 6 = 15

8 + 6 = 14

7 + 6 = 13

6 + 6 = 12

5 + 6 = 11

 

 

 

9 + 7 = 16

8 + 7 = 15

7 + 7 = 14

6 + 7 = 13

5 + 7 = 12

4 + 7 = 11

 

 

9 + 8 = 17

8 + 8 = 16

7 + 8 = 15

6 + 8 = 14

5 + 8 = 13

4 + 8 = 12

3 + 8 = 11

 

9 + 9 = 18

8 + 9 = 17

7 + 9 = 16

6 + 9 = 15

5 + 9 = 14

4 + 9 = 13

3 + 9 = 12

2 + 9 = 11

Nhận xét:

+ Phép cộng trong cùng một hàng có số một hạng giống nhau.

+ Phép cộng trong cùng một cột có một số hạng giống nhau.

+ Tổng của các hàng chéo bằng nhau.

Các dạng bài tập về bảng cộng qua 10

Dạng 1. Tính nhẩm

Phương pháp giải:

Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để thực hiện tính nhẩm các phép tính đã cho.

Ví dụ: Tính nhẩm:

5 + 9                                  7 + 9                            8 + 4                            6 + 6       

Lời giải:

5 + 9 = 14                         7 + 9 = 16                    8 + 4 = 12                    6 + 6 = 12

Dạng 2. Thực hiện phép tính

Phương pháp giải:

Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để thực hiện tính các phép tính đã cho.

Ví dụ: Tính:

3 + 8                                5 + 7                              6 + 8                               9 + 2 

Lời giải:

3 + 8 = 11                        5 + 7 = 12                      6 + 8 = 14                       9 + 2 = 11

Dạng 3. So sánh các kết quả phép tính

Phương pháp giải:

Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để thực hiện tính các phép tính đã cho sau đó so sánh các kết quả đó với số cho trước hoặc so sánh hai kết quả của hai phép tính với nhau.

Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

6 + 6 ⍰ 10                                    9 + 3 ⍰ 3 + 9                            9 + 2 ⍰ 13

Lời giải:

6 + 6 > 10                                    9 + 3 = 3 + 9                              9 + 2 < 13

Dạng 4. Bài toán có lời văn

Phương pháp giải:

Các em phân tích bài toán (cho biết gì, hỏi gì?), từ đó tìm ra phép tính thích hợp và trình bày bài giải.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính nhẩm

9 + 5          

8 + 3          

7 + 7          

6 + 6          

7 + 6          

9 + 4

Hướng dẫn giải

9 + 5  = 14                     

8 + 3  = 11                     

7 + 7 = 14  

6 + 6 = 12                     

7 + 6  = 13                     

9 + 4 = 13

Bài 2: Tìm cá cho mèo.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 33, 34 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

7 + 6 = 13

9 + 3 = 12

8 + 9 = 17

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 33, 34 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: 

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 33, 34 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Hướng dẫn giải

a)

7 + 5 = 12                          

9 + 5 = 14                               

4 + 8 = 12

6 + 5 = 11                           

9 + 3 = 12                               

8 + 7 =15

Các đèn lồng có kết quả bằng nhau là:

7 + 5 = 4 + 8 = 9 + 3

b)

Đèn lồng ghi phép tính có kết quả lớn nhất là đèn lồng chứa phép tính 8 + 7.

Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất là đèn lồng chứa phép tính 6 + 5.

Bài 4: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 34, 35 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Số hạng

7

9

4

8

6

9

Số hạng

5

3

8

4

7

8

Tổng

12

12

12

12

13

17

Bài 5: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 34, 35 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

8 + 6 = 14

14 – 4 = 10

8+614410

b)

5 + 9 = 14

14 + 4 = 18

18 – 8 = 10

5+914+418810

Bài 6: Tìm tổ ong cho gấu.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 34, 35 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

9 + 4 = 13

6 + 8 = 14

8 + 7 = 15

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 34, 35 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: >; <; = ?

a)

6 + 6 … 11

7 + 5 … 12

b)

9 + 3 … 3 + 9

9 + 2 … 7 + 7

Hướng dẫn giải

a)

6 + 612 > 117 + 512 = 12

b)

+ 312 = + 912+ 211 < + 714

Bài 8: Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải

Trong hai ca-bin có tất cả số người là:

7 + 8 = 15 (người)

Đáp số: 15 người

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!