Kiến thức cần nhớ
1. Bảng cộng (qua 10)
Qua phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20, các em học sinh sẽ rút ra được bảng cộng (qua 10) như sau:
9 + 2 = 11 |
|
|
|
|
|
|
|
9 + 3 = 12 |
8 + 3 = 11 |
|
|
|
|
|
|
9 + 4 = 13 |
8 + 4 = 12 |
7 + 4 = 11 |
|
|
|
|
|
9 + 5 = 14 |
8 + 5 = 13 |
7 + 5 = 12 |
6 + 5 = 11 |
|
|
|
|
9 + 6 = 15 |
8 + 6 = 14 |
7 + 6 = 13 |
6 + 6 = 12 |
5 + 6 = 11 |
|
|
|
9 + 7 = 16 |
8 + 7 = 15 |
7 + 7 = 14 |
6 + 7 = 13 |
5 + 7 = 12 |
4 + 7 = 11 |
|
|
9 + 8 = 17 |
8 + 8 = 16 |
7 + 8 = 15 |
6 + 8 = 14 |
5 + 8 = 13 |
4 + 8 = 12 |
3 + 8 = 11 |
|
9 + 9 = 18 |
8 + 9 = 17 |
7 + 9 = 16 |
6 + 9 = 15 |
5 + 9 = 14 |
4 + 9 = 13 |
3 + 9 = 12 |
2 + 9 = 11 |
Nhận xét:
+ Phép cộng trong cùng một hàng có số một hạng giống nhau.
+ Phép cộng trong cùng một cột có một số hạng giống nhau.
+ Tổng của các hàng chéo bằng nhau.
Các dạng bài tập về bảng cộng qua 10
Dạng 1. Tính nhẩm
Phương pháp giải:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để thực hiện tính nhẩm các phép tính đã cho.
Ví dụ: Tính nhẩm:
5 + 9 7 + 9 8 + 4 6 + 6
Lời giải:
5 + 9 = 14 7 + 9 = 16 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12
Dạng 2. Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để thực hiện tính các phép tính đã cho.
Ví dụ: Tính:
3 + 8 5 + 7 6 + 8 9 + 2
Lời giải:
3 + 8 = 11 5 + 7 = 12 6 + 8 = 14 9 + 2 = 11
Dạng 3. So sánh các kết quả phép tính
Phương pháp giải:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để thực hiện tính các phép tính đã cho sau đó so sánh các kết quả đó với số cho trước hoặc so sánh hai kết quả của hai phép tính với nhau.
Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
6 + 6 ⍰ 10 9 + 3 ⍰ 3 + 9 9 + 2 ⍰ 13
Lời giải:
6 + 6 > 10 9 + 3 = 3 + 9 9 + 2 < 13
Dạng 4. Bài toán có lời văn
Phương pháp giải:
Các em phân tích bài toán (cho biết gì, hỏi gì?), từ đó tìm ra phép tính thích hợp và trình bày bài giải.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 5
8 + 3
7 + 7
6 + 6
7 + 6
9 + 4
Hướng dẫn giải
9 + 5 = 14
8 + 3 = 11
7 + 7 = 14
6 + 6 = 12
7 + 6 = 13
9 + 4 = 13
Bài 2: Tìm cá cho mèo.
Hướng dẫn giải
7 + 6 = 13
9 + 3 = 12
8 + 9 = 17
Bài 3:
a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Hướng dẫn giải
a)
7 + 5 = 12
9 + 5 = 14
4 + 8 = 12
6 + 5 = 11
9 + 3 = 12
8 + 7 =15
Các đèn lồng có kết quả bằng nhau là:
7 + 5 = 4 + 8 = 9 + 3
b)
Đèn lồng ghi phép tính có kết quả lớn nhất là đèn lồng chứa phép tính 8 + 7.
Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất là đèn lồng chứa phép tính 6 + 5.
Bài 4: Số?
Hướng dẫn giải
Số hạng |
7 |
9 |
4 |
8 |
6 |
9 |
Số hạng |
5 |
3 |
8 |
4 |
7 |
8 |
Tổng |
12 |
12 |
12 |
12 |
13 |
17 |
Bài 5: Số?
Hướng dẫn giải
a)
8 + 6 = 14
14 – 4 = 10
8+6→14−4→10
b)
5 + 9 = 14
14 + 4 = 18
18 – 8 = 10
5+9→14+4→18−8→10
Bài 6: Tìm tổ ong cho gấu.
Hướng dẫn giải
9 + 4 = 13
6 + 8 = 14
8 + 7 = 15
Bài 7: >; <; = ?
a)
6 + 6 … 11
7 + 5 … 12
b)
9 + 3 … 3 + 9
9 + 2 … 7 + 7
Hướng dẫn giải
a)
6 + 6⏟12 > 117 + 5⏟12 = 12
b)
9 + 3⏟12 = 3 + 9⏟129 + 2⏟11 < 7 + 7⏟14
Bài 8: Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải
Trong hai ca-bin có tất cả số người là:
7 + 8 = 15 (người)
Đáp số: 15 người