Kiến thức cần nhớ
- Từ bảng nhân 5 ta suy ra bảng chia 5
5 : 5 = 1
10 : 5 = 2
15 : 5 = 3
20 : 5 = 4
25 : 5 = 5
30 : 5 = 6
35 : 5 = 7
40 : 5 = 8
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
Các dạng bài tập về bảng chia 5
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.
Ví dụ:
20 : 5
15 : 5
45 : 5
50 : 5
- Điền các giá trị thương còn thiếu bằng cách lấy số bị chia chia cho số chia.
Ví dụ:
? : 5 = 5
? : 5 = 7
? : 5 = 10
Dạng 2: Bài toán
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.
- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.
- Trình bày bài.
- Kiểm tra lại lời giải của bài toán
Bài tập tự luyện
Bài 1: Số?
: |
15 |
10 |
25 |
40 |
5 |
45 |
50 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
|
3 |
? |
? |
? |
1 |
? |
10 |
Hướng dẫn giải
: |
15 |
10 |
25 |
40 |
5 |
45 |
50 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
|
3 |
2 |
5 |
8 |
1 |
9 |
10 |
Bài 2: Tính nhẩm.
Hướng dẫn giải
*) Các phép tính trên kì lân màu xanh
10 : 5 = 2
12 : 2 = 6
20 : 5 = 4
*) Các phép tính trên kì lân màu đỏ
14 : 2 = 7
15 : 5 = 3
40 : 5 = 8
Bài 3: Cửa hàng hoa có 40 bông hoa cúc. Cô bán hàng đã bó hoa cúc thành các bó, mỗi bó có 5 bông. Hỏi có bao nhiêu bó hoa cúc?
Hướng dẫn giải
Có số bó hoa cúc là:
40 : 5 = 8 (bó)
Đáp số: 8 bó hoa cúc
Bài 4: Tính.
Hướng dẫn giải
Bài 5: Bạn Nam đã cắt 30 hình tròn để trang trí đèn ông sao, mỗi chiếc đèn cần 5 hình. Hỏi bạn Nam trang trí được bao nhiêu chiếc đèn ông sao?
Hướng dẫn giải
Bạn Nam trang trí được số chiếc đèn ông sao là:
30 : 5 = 6 (chiếc đèn)
Đáp số: 6 chiếc đèn ông sao
Bài 6: Số?
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính em được:
Bài 7:
a) Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu).
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ……………… có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ……………… có kết quả lớn nhất.
Hướng dẫn giải
a) Em thực hiện các phép tính trên con thỏ, rồi thực hiện phép tính trên củ cả rốt. Nối con thỏ với củ cà rốt có kết quả giống nhau
2 : 2 = 1; 5 : 5 = 1
8 : 2 = 4; 20 : 5 = 4
2 × 5 = 10; 50 : 5 = 10
40 : 5 = 8; 16 : 2 = 8
Em nối được như sau:
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Vì 1 < 4 < 8 < 10 nên:
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 2 : 2 có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 50 : 5 có kết quả lớn nhất.
Bài 8: Cô giáo chia đều 20 bạn vào 5 nhóm để tập múa. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Hướng dẫn giải
Chia đều 20 bạn vào 5 nhóm, ta thực hiện phép chia 20 : 5 = 4.
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
20 : 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn.
Bài 9: Số?
Số bị chia |
15 |
35 |
10 |
10 |
45 |
50 |
20 |
40 |
Số chia |
5 |
5 |
5 |
2 |
5 |
5 |
2 |
5 |
Thương |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép chia theo từng cột, em được:
Số bị chia |
15 |
35 |
10 |
10 |
45 |
50 |
20 |
40 |
Số chia |
5 |
5 |
5 |
2 |
5 |
5 |
2 |
5 |
Thương |
3 |
7 |
2 |
5 |
9 |
10 |
10 |
8 |
Bài 10: Số?
Số bị chia |
Số chia |
Thương |
45 |
5 |
10 |
20 |
2 |
9 |
15 |
5 |
3 |
Từ các số bị chia, số chia, thương ở bảng trên, em lập được ba phép chia sau:
Hướng dẫn giải
Em lập được các phép chia là:
Bài 11: Bác Hòa rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi bác Hòa rót được bao nhiêu can mật như vậy?
Hướng dẫn giải
Rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l, muốn tính số can ta thực hiện phép tính chia: 30 : 5 = 6
Bài giải
Bác Hòa rót được số can mật như vậy là:
30 : 5 = 6 (can)
Đáp số: 6 can mật ong.
Bài 12: Nối (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Em thực hiện phép tính chia rồi nối với kết quả tương ứng