Kiến thức cần nhớ
- Từ bảng nhân 2 ta suy ra bảng chia 2
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
6 : 2 = 3
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
14 : 2 = 7
16 : 2 = 8
18 : 2 = 9
20 : 2 = 10
Các dạng bài tập về bảng chia 2
Dạng 1: Tính giá trị
Phương pháp giải:
Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.
Ví dụ: Tính nhẩm
2 : 2
4 : 2
6 : 2
8 : 2
10 : 2
Dạng 2: Bài toán
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.
- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.
- Trình bày bài.
- Kiểm tra lại lời giải của bài toán
Bài tập tự luyện
Bài 1: Số?
: |
12 |
10 |
16 |
8 |
14 |
20 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
6 |
5 |
8 |
4 |
7 |
10 |
Hướng dẫn giải
: |
12 |
10 |
16 |
8 |
14 |
20 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
6 |
5 |
8 |
4 |
7 |
10 |
Bài 2: Tính nhẩm.
Hướng dẫn giải
*) Rùa
4 : 2 = 2 2 × 4 = 8
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5
2 × 5 = 10
*) Thỏ
12 : 2 = 6 6 : 2 = 3
20 : 2 = 10 14 : 2 = 7
2 × 7 = 14
Bài 3: Đàn gà đang ở bên cạnh đống rơm. Việt cho biết có tất cả 20 cái chân gà. Đố em biết đàn gà đó có bao nhiêu con gà?
Hướng dẫn giải
Có số con gà là:
20 : 2 = 10 (con)
Đáp số: 10 con gà
Bài 4: Số?
a)
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
4 |
6 |
5 |
8 |
9 |
10 |
Tích |
8 |
? |
? |
? |
? |
? |
b)
Số bị chia |
8 |
6 |
16 |
20 |
14 |
18 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
4 |
? |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
a)
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
4 |
6 |
5 |
8 |
9 |
10 |
Tích |
8 |
12 |
10 |
10 |
18 |
20 |
b)
Số bị chia |
8 |
6 |
16 |
20 |
14 |
18 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
4 |
3 |
8 |
10 |
7 |
9 |
Bài 5: Số?
Hướng dẫn giải
a)
10 : 2 = 5
5 × 2 = 10
Các số điền vào dấu ? lần lượt là: 5; 10
b)
16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
4 : 2 = 2
Các số điền vào đấu ? lần lượt là: 8; 4; 2
Bài 6: Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.
a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?
b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?
Hướng dẫn giải
8 : 2 = 4 2 × 1 = 2
2 × 4 = 8 4 : 2 = 2
5 × 2 = 10 16 : 2 = 8
2 × 5 = 10 20 : 2 = 10
2 × 2 = 4
a) Con mèo mặc áo đỏ câu được 2 con cá.
Con mèo mặc áo tím câu được 2 con cá.
Con mèo mặc áo xanh câu được 2 con cá.
Con mèo mặc áo hồng câu được 3 con cá.
b) Con mèo mặc áo hồng câu được nhiều cá nhất.
Bài 7: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?
Hướng dẫn giải
Gia đình Mai có số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Bài 8: Số?
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép tính chia và điền được kết quả như sau:
Bài 9: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:
a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b) ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c) Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất
Hướng dẫn giải
a) Có: 16 : 2 = 8; 10 : 2 = 5; 18 : 2 = 9; 12 : 2 = 6; 14 : 2 = 7; 6 : 2 = 3, 20 : 2 = 10, 8 : 2 = 4
b) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 2 = 5 có kết quả bé nhất, nên tô màu đỏ
c) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 = 10 có kết quả lớn nhất, nên tô màu xanh
Bài 10: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Hướng dẫn giải
Có 12 cái cửa, mỗi chuồng chim có 2 cái cửa. Muốn biết có bao nhiêu chuồng chim bồ câu em thực hiên phép tính chia: 12 : 2 = 6
Bài giải
Có số chuồng chim bồ câu như vậy là:
12 : 2 = 6 (chuồng)
Đáp số: 6 chuồng.
Bài 11: Số?
a)
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
4 |
8 |
6 |
5 |
9 |
Tích |
|
|
|
|
|
b)
Số bị chia |
8 |
16 |
12 |
10 |
18 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn giải
a) Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có:
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
4 |
8 |
6 |
5 |
9 |
Tích |
8 |
16 |
12 |
10 |
18 |
b) Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:
Số bị chia |
8 |
16 |
12 |
10 |
18 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
4 |
8 |
6 |
5 |
9 |
Bài 12: Số?
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được:
b)
Bài 13: Nối (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
8 : 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 2 = 4 12 : 2 = 6 |
10 : 2 = 5 5 × 1 = 5 2 × 4 = 8 |
16 : 2 = 8 4 × 2 = 8 20 : 2 = 10 |
Em nối được như sau:
Bài 14: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Hướng dẫn giải
1 đôi tất gồm 2 chiếc tất
Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6.
Bài giải
Có tất cả số đôi tất là:
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi tất.