50 Bài tập về bảng chia 2 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Bảng chia 2 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

H1. Bảng chia 2 SGK Kết nối tri thức tập 2

- Từ bảng nhân 2 ta suy ra bảng chia 2

2 : 2 = 1

4 : 2 = 2

6 : 2 = 3

8 : 2 = 4

10 : 2 = 5

12 : 2 = 6

14 : 2 = 7

16 : 2 = 8

18 : 2 = 9

20 : 2 = 10

Các dạng bài tập về bảng chia 2

Dạng 1: Tính giá trị

Phương pháp giải:

Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.

Ví dụ: Tính nhẩm

2 : 2

4 : 2

6 : 2

8 : 2

10 : 2

Dạng 2: Bài toán

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.

- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.

- Trình bày bài.

- Kiểm tra lại lời giải của bài toán

Bài tập tự luyện

Bài 1: Số?

:

12

10

16

8

14

20

2

2

2

2

2

2

 

6

5

8

4

7

10

Hướng dẫn giải

:

12

10

16

8

14

20

2

2

2

2

2

2

 

6

5

8

4

7

10

Bài 2: Tính nhẩm.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 21, 22 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

*) Rùa

4 : 2 = 2                2 × 4 = 8             

8 : 2 = 4                10 : 2 = 5             

2 × 5 = 10

*) Thỏ

12 : 2 = 6               6 : 2 = 3               

20 : 2 = 10            14 : 2 = 7             

2 × 7 = 14   

Bài 3: Đàn gà đang ở bên cạnh đống rơm. Việt cho biết có tất cả 20 cái chân gà. Đố em biết đàn gà đó có bao nhiêu con gà?

Hướng dẫn giải

Có số con gà là:

20 : 2 = 10 (con)

Đáp số: 10 con gà

Bài 4: Số?

a)

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

4

6

5

8

9

10

Tích

8

?

?

?

?

?

b)

Số bị chia

8

6

16

20

14

18

Số chia

2

2

2

2

2

2

Thương

4

?

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

a)

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

4

6

5

8

9

10

Tích

8

12

10

10

18

20

b)

Số bị chia

8

6

16

20

14

18

Số chia

2

2

2

2

2

2

Thương

4

3

8

10

7

9

Bài 5: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 22 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

10 : 2 = 5

5 × 2 = 10

Các số điền vào dấu ? lần lượt là: 5; 10

b)

16 : 2 = 8

8 : 2 = 4

4 : 2 = 2

Các số điền vào đấu ? lần lượt là: 8; 4; 2

Bài 6: Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 22 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?

b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?

Hướng dẫn giải

8 : 2 = 4               2 × 1 = 2             

2 × 4 = 8              4 : 2 = 2

5 × 2 = 10           16 : 2 = 8             

2 × 5 = 10            20 : 2 = 10

2 × 2 = 4

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 22 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Con mèo mặc áo đỏ câu được 2 con cá.

Con mèo mặc áo tím câu được 2 con cá.

Con mèo mặc áo xanh câu được 2 con cá.

Con mèo mặc áo hồng câu được 3 con cá.

b) Con mèo mặc áo hồng câu được nhiều cá nhất.

Bài 7: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

Hướng dẫn giải

Gia đình Mai có số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người

Bài 8: Số?

 bài 43

Hướng dẫn giải

Em thực hiện các phép tính chia và điền được kết quả như sau:

bài 43

Bài 9: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:

bài 43

a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.

b) ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.

c) Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất

Hướng dẫn giải

a) Có: 16 : 2 = 8; 10 : 2 = 5; 18 : 2 = 9; 12 : 2 = 6; 14 : 2 = 7; 6 : 2 = 3, 20 : 2 = 10, 8 : 2 = 4

b) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 2 = 5 có kết quả bé nhất, nên tô màu đỏ

c) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 = 10 có kết quả lớn nhất, nên tô màu xanh

bài 43

Bài 10: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?

Hướng dẫn giải

Có 12 cái cửa, mỗi chuồng chim có 2 cái cửa. Muốn biết có bao nhiêu chuồng chim bồ câu em thực hiên phép tính chia: 12 : 2 = 6 

Bài giải

Có số chuồng chim bồ câu như vậy là:

12 : 2 = 6 (chuồng)

Đáp số: 6 chuồng.

Bài 11: Số? 

a) 

Thừa số

2

2

2

2

2

Thừa số

4

8

6

5

9

Tích

 

 

 

 

 

b)

Số bị chia

8

16

12

10

18

Số chia

2

2

2

2

2

Thương

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

a) Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có: 

Thừa số

2

2

2

2

2

Thừa số

4

8

6

5

9

Tích

8

16

12

10

18

b) Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:

Số bị chia

8

16

12

10

18

Số chia 

2

2

2

2

2

Thương

4

8

6

5

9

Bài 12: Số?

a) 

bài 43

b) 

bài 43

Hướng dẫn giải

a) Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được:

bài 43

 b) 

bài 43

Bài 13: Nối (theo mẫu).

bài 43

Hướng dẫn giải

Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:

8 : 2 = 4     

2 × 3 = 6

2 × 2 = 4

12 : 2 = 6

10 : 2 = 5

5 × 1 = 5

2 × 4 = 8

16 : 2 = 8

4 × 2 = 8

20 : 2 = 10

Em nối được như sau:

bài 43

Bài 14: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?

bài 43

Hướng dẫn giải

1 đôi tất gồm 2 chiếc tất

Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6.

Bài giải

Có tất cả số đôi tất là:

12 : 2 = 6 (đôi)

Đáp số: 6 đôi tất.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!