Bài tập về etilen glicol
1. Lý thuyết và phương pháp giải
1.1 Công thức của etylen glicol
Chất này có công thức tổng quát là (CH2OH)2 hay C2H4O2.
Công thức cấu tạo: HO-CH2-CH2-OH.
Etylen glicol là một hợp chất hữu cơ được biết đến với tên gọi theo danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol.
1.2 Tính chất vật lí và hóa học của etylen glicol
- Tính chất vật lí:
Etylen glicol là hợp chất lỏng không màu, không mùi, nhưng thực tế Etylen glicol lại có những vị ngọt và cực kỳ háo nước, vì đặc tính đó là chất này dễ hòa tan vào rượu hay axeton …
Là một hợp chất dễ dàng được kết tinh, và khi đó, bạn có thể dễ dàng thấy Etylen glicol là một dung dịch có độ nhớt cao, và khi đó chất lỏng này có thể đông thành và trạng thái trở lên rắn, nhìn giống như thuỷ tinh.
- Tính chất hóa học:
Phản ứng với kim loại
C2H4O2 + 2Na → C2H2O2Na2 + H2
Phản ứng với Đồng(II) oxit
Cu(OH)2 + 2C2H4O2 → Cu(C2H3O2)2 + 2H2O
Phản ứng này dùng để nhận biết Etylen glicol và các poliancol (các chất nhiều hơn một nhóm -OH) mà các nhóm -OH đính vào các nguyên tử C kế bên nhau như chất chúng ta đang phân tích trong bài này.
Phản ứng este hóa
C2H4(OH)2 + 2HCOOH → 2H2O + C2H4(OOCH)2
Phản ứng tách nước
Phản ứng này tuân thủ theo quy tắc Zai-xép: Nhóm –OH ưu tiên tách cùng với H ở bậc cacbon cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn.
Phản ứng oxi hóa
HO-CH2-CH2-OH + O2 (CHO)2 + 2H2O
1.3 Phương pháp giải:
- Năm chắc phần lí thuyết, tính chất vật lí cũng như hóa học
- Tính số mol
- Vận dụng các công thức tính khối lượng, bảo toàn khối lượng,.. để giải bài toán
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Etylen glicol có công thức hóa học nào sau đây:
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C2H4OH
D. CH3OH
Ví dụ 2. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng của axit terephtalic với chất nào sau đây?
A. Etilen glicol.
B. Etilen.
C. Ancol etylic
D. Glixerol.
Ví dụ 3. Etylen glicol tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức màu gì
A. màu trắng
B. màu xanh thẫm
C. màu xanh lá
D. màu đỏ
3. Bài tập vận dụng
Bài 1. Etylen glicol tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức màu xanh thẫm. Các loại liên kết hóa học có trong phức đó là:
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion
C. liên kết cho nhận
D. Cả A và C
Bài 2. Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu xanh lam.
B. màu nâu đỏ.
C. màu vàng.
D. màu tím.
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là màu tím.
Bài 3. Cho các chất lỏng sau: axit fomic, etilen glicol, metyl axetat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước và quì tím
B. Nước brom
C. Cu(OH)2/OH-
D. Cả A và C
Metyl axetat là este nên không tan trong nước.
Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.
=> A đúng
Axit fomic và etilen glicol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho màu xanh tuy nhiên đun nóng lên thì Axit fomic sẽ tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 => C đúng
Bài 4. Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước và quì tím
B. Nước và dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom
este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.
Bài 5. Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?
A. HCHO
B. HCOOCH3
C. HCOOC2H5
D. C3H5(OH)3
C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
Bài 6. Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2, có thể nhận biết được các dung dịch anilin, phenol và glucozơ.
(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quỳ tím hóa xanh
(4) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
(5) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể tạng.
(6) Etylen glicol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn C (1) Sai. Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2, rất khó phân biệt.
(2) Sai. Aminoaxit có thể làm đổi màu quỳ tím nếu số nhóm chức – COOH và – NH2 khác nhau.
(3) Sai. Amin thơm cũng có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Sai. Chỉ có amilopectin có mạch phân nhánh.
(5) Sai. Trong nho chín chứa rất nhiều đường glucozơ, nếu bệnh nhân đái tháo đường ăn sẽ càng làm tăng đường huyết và khó kiểm soát.
(6) Đúng. Etylen glicol và glixerol đều có nhóm – OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, vì vậy hòa tan Cu(OH)2.
Vậy có 1 nhận định đúng.
Bài 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
C. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
Ancol không phản ứng được với NaOH nhưng tác dụng được với Na, axit béo là những axit đơn chức, etylen glycol là ancol no 2 chức mạch hở nên các đáp án khác sai. Chỉ có "Este isoamyl axetat có mùi chuối chín." đúng.
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học 11 khác:
50 Bài tập về sự điện li (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 bài tập về Ammonia. Muối ammonium (2024) có đáp án chi tiết nhất