Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 đặc

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

2. Chi tiết cân bằng phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O

Zn0 + HN+5O3 → Zn+2(NO3)2+ N+4O2 + H2O

1 x II (Zn → Zn+2 + 2e)

2 x II (N+5 + 1e → N+4)

Phương trình hóa học:

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra Zn tác dụng HNO3 đặc 

Nhiệt độ thường

4. Hiện tượng phương trình sau phản ứng Zn tác dụng HNO3

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí màu nâu đỏ thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Zn (Kẽm)

- Trong phản ứng trên Zn là chất khử.

- Zn là kim loại hoạt động có tính khử mạnh tác dụng được với các axit.

5.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

- Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

- Đây là một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

6. Tính chất hóa học của kẽm

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

6.1. Tác dụng với phi kim

Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

6.2. Tác dụng với axit

Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2+ 2NO2 + 2H2O

6.3. Tác dụng với H2O

Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

6.4. Tác dụng với bazơ

Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)+ NO + NO2 + H2O

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là bao nhiêu? Biết tỉ lệ số mol NO : NO2 = 1 : 1)

A. 10

B. 12

C. 13

D. 15

Lời giải:

Đáp án: D

2x Ι (Zn → Zn+2 + 2e)

1x Ι(2N+5 + 4e → N+2 + N+4)

Phương trình hóa học: 2Zn + 6HNO3 → 2Zn(NO3)2 + NO + NO2+ 3H2O

Tổng hệ số là: 2 + 6 + 2 + 1 + 1 + 3 = 15

Câu 2. Cho phương trình hoá học: Zn + HNO→ Zn(NO3)2 + N2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là

A. 26

B. 28

C. 27

D. 29

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O

Tổng hệ số là: 5 + 12 + 5 + 5 + 1 + 6 = 29

Câu 3. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 1 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam

A. 13,1 gam.

B. 14,1 gam.

C. 17,0 gam.

D. 19,5 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

Theo bảo toàn khối lượng:

mZn + mX = mcrắn + mdd sau (1)

Mà mc.rắn = mZn – 1 (2)

=> mdd sau – 1 = mX (thế 2 vào 1)

Từ đó , mX = 27,2 - 1 = 26,2 gam

Câu 4. Trường hợp nào sau đây xảy ra sự ăn mòn hoá học?

A. Tôn (sắt tráng kẽm) để ngoài không khí ẩm (có vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong).

B. Sợi dây đồng nối với một sợi dây nhôm để ngoài không khí ẩm.

C. Vỏ tàu biển tiếp xúc với nước biển.

D. Thiếc bị bằng thép trong lò đốt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Cuốn một sợi dây thép vào một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất mạnh từ sợi dây thép. Thanh kim loại có thể là kim loại nào trong số kim loại sau ?

A. Mg

B. Zn

C. Cu

D. Pt

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HNO3 dư thu được V lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Lời giải:

Đáp án: C

Zn → Zn+2 + 2e

0,1               0,2

N+5 + 1e → N+4

x            x

Bảo toàn electron ne cho= ne nhận

=> x = 0,2

=> V= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 7. Cho kim loại kẽm tác dụng với HNO3. Kẽm đóng vai trò là chất gì?

A. Khử

B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. môi trường.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 8. Cho m gam kim loại Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, sinh ra 0,56 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m là

A. 6,5 gam.

B. 20,48 gam.

C. 12,8 gam.

D. 5,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

nN2O = 0,5622,4= 0,025 mol

Phương trình hóa học phản ứng

4Zn + 10HNO3 → N2O + 4Zn(NO3)2+ 5H2O

0,1 ← 0,025

mZn = 0,1 . 65 = 6,5 gam

Câu 9. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) Fe trong hỗn hợp đầu?

A. 5,6 gam

B. 2,8 gam

C. 8,4 gam

D. 4,2 gam

Lời giải:

Đáp án: A

nNO = 6,7222,4 = 0,3 mol

N+5 + 3e → N+2

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu

Ta có: 27x + 56y = 11 (1)

Al → Al+3 + 3e

x mol 3x mol

Fe → Fe+3 + 3e

y mol 3y mol

Theo định luật bảo toàn e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol

hay: 3x + 3y = 0,9 (2)

Từ (1) và (2) ta có x = 0,2; y = 0,1 => mAl= 5,4; mFe = 5,6 gam

Câu 10. Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,224 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,336 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 2,49 gam chất rắn khan. m có giá trị là:

A. 3,12

B. 1,43

C. 2,14

D. 0,715

Lời giải:

Đáp án: D

nCl2 = 0,01 mol

nH2 = 0,015 mol

nCl- = 2nCl2 + 2nH2 = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl-

=> 2,49 = mKL+ mCl- = m + 0,05.35,5

=> m = 0,715 g

Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)2.

Lời giải:

Đáp án: B

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)

Zn(OH)↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3

Câu 12. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

Gọi a, b là số mol lần lượt của CuO và Al2O3

=> mhỗn hợp đầu= 80a + 102b = 9,1 (1)

Khí CO chỉ phản ứng với CuO

CuO + CO → Cu + CO2

a mol → a mol

Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (a mol) và Al2O3 (b mol)

=> mhỗn hợp sau = 64a + 102b = 8,3 (2)

Lấy (1) trừ (2) ta có: 16a = 0,8 => b = 0,05 mol

=> mCuO = 0,05.80 = 4 gam

Câu 13. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,67%.

B. 85,30%.

C. 90,27%.

D. 82,20%.

Lời giải:

Đáp án: C

Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe

Zn  + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

x                                       x

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

y                                              y

nCu= x + y mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65x + 56y = 64(x + y) ⇔ x = 8y

Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn= 65x65x+56y.100 = 90,27 %

Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 11,9g một hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584 ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Zn trong hỗn hợp ban đầu.

A. 56,3%

B. 43,7%

C. 60%

D. 40%

Lời giải:

Đáp án: A

 Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội nên chỉ có Zn phản ứng.

Ta có:

nNO2=3,58422,4=0,16 mol

Bảo toàn e:

2nZn=nNO)2=0,16 molnZn=0,08 mol

mZn=0,08.65=5,2 gam

%mZn=5,211,9=43,7%%mFe=56,3%

Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Fe ra Fe(NO3)3

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 | Zn ra ZnSO4

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O | Zn ra ZnSO4

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O | Al ra Al(NO3)3

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!