Giải VTH KHTN 8 Bài 40: Sinh sản ở người
Bài 40.1 trang 61 Vở thực hành KHTN 8: Trình bày chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ.
Lời giải:
- Các cơ quan sinh dục nam có chức năng sản xuất tinh trùng và tiết hormone sinh dục nam (testosterone).
- Các cơ quan sinh dục nữ có chức năng sản xuất trứng; là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, thụ thai, nuôi dưỡng thai và sinh con; sản xuất hormone điều hòa quá trình sinh trứng.
Lời giải:
Bìu nằm ngoài cơ thể nên có thể giúp giữ cho nhiệt độ của tinh hoàn thấp hơn nhiệt độ của cơ thể. Tinh hoàn nằm trong bìu giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp (khoảng 35oC) cho quá trình sản sinh tinh trùng.
Bài 40.3 trang 61 Vở thực hành KHTN 8: Phân biệt thụ tinh và thụ thai
Lời giải:
- Thụ tinh là quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử, quá trình này thường diễn ra ở khoảng 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng (về phía buồng trứng). Hợp tử hình thành di chuyển đến tử cung, vừa di chuyển vừa phân chia tạo thành phôi.
- Thụ thai là quá trình phôi di chuyển đến tử cung và bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ.
Lời giải:
- Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần. Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung phát triển dày lên dần → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì.
- Ý nghĩa: Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt đảm bảo niêm mạc có độ dày thích hợp (không quá mỏng cũng không quá dày) cho sự làm tổ và phát triển của phôi thai.
Lời giải:
Cần sử dụng các biện pháp tránh thai khi phát sinh quan hệ tình dục nhưng chưa muốn mang thai, không muốn lây truyền các bệnh qua đường tình dục (sử dụng bao cao su). Việc sử dụng các biện pháp tránh thai giúp tránh mang thai ngoài ý muốn và tránh bị truyền nhiễm các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
Bài 40.6 trang 62 Vở thực hành KHTN 8: Hãy cho biết tác dụng của các biện pháp tránh thai sau đây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Biện pháp tránh thai |
Tác dụng |
Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày |
Ngăn không cho trứng chín và rụng |
Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp |
Ngăn không cho trứng chín và rụng hoặc ngăn không cho phôi làm tổ trong tử cung |
Sử dụng bao cao su |
Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Sử dụng que cấy tránh thai |
Ngăn không cho trứng chín và rụng |
Sử dụng dụng cụ tử cung (vòng tránh thai) |
Ngăn không cho phôi làm tổ trong tử cung |
Lời giải:
Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng về sức khoẻ và tâm lí cho người mắc bệnh như tổn thương các cơ quan trong cơ thể, vô sinh, suy giảm miễn dịch,… thậm chí gây tử vong. Nếu phụ nữ mang thai bị mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục dễ bị sảy thai, sinh non và truyền bệnh cho trẻ sơ sinh khi mang thai, sinh nở hoặc cho con bú.
Lời giải:
Đề xuất các biện pháp phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục:
- Tiêm vaccine phòng bệnh như viêm gan B, ung thư cổ tử cung,…
- Sống chung thủy một vợ một chồng. Quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
- Vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách; sinh hoạt điều độ; tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
- Không sử dụng ma túy.
- Không dùng chung các vật dụng cá nhân như bàn chải đánh răng, khăn tắm,…
- Khám sức khỏe và khám phụ khoa định kì. Đến ngay các cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục hoặc có nguy cơ mắc bệnh.
Bài 40.9 trang 62 Vở thực hành KHTN 8: Bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì?
Lời giải:
Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa giúp trẻ vị thành niên có hệ sinh dục khoẻ mạnh, không mắc các bệnh đường sinh dục, không mang thai ngoài ý muốn,… Từ đó, trẻ có sức khoẻ tốt, tập trung học tập để có được tương lai tốt đẹp hơn.
Lời giải:
Em có thể vận dụng những kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân bằng cách:
- Biết cách vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách để tránh viêm nhiễm.
- Biết cách sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí nhằm nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
- Biết cách phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
- Biết các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp, sử dụng trong các trường hợp cần thiết.
Lời giải:
Ví dụ: Nội dung tuyên truyền "Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống AIDS".
• Nguyên nhân gây bệnh AIDS: Bệnh AIDS do virus HIV gây ra. HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
• HIV lây truyền từ người này sang người khác theo 3 con đường:
+ Qua đường máu: Người có vết thương hở, khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết của người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao. Sử dụng chung bơm kim tiêm, dung cụ xăm mình,… với người nhiễm HIV cũng khiến bệnh lây lan trong cộng đồng.
+ Qua đường tình dục: Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV sẽ có nguy cơ lây bệnh cao, đặc biệt trong trường hợp không sử dụng các biện pháp bảo vệ (bao cao su).
+ Mẹ truyền sang con: Những người mẹ nhiễm HIV có thể truyền virus cho con qua nhau thai và qua sữa mẹ.
• Triệu chứng bệnh AIDS:
• Biện pháp phòng chống AIDS:
- Tránh xa các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm,…
- Tiệt trùng các dụng cụ y tế khi sử dụng; không dùng chung bơm kim tiêm; chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét nghiệm HIV; không dùng chung các vật dụng như dao cạo, bàn chải đánh răng, bấm móng tay;…
- Kiểm tra sức khỏe trước khi mang thai. Nếu phát hiện nhiễm HIV thì không nên mang thai. Khi mang thai mà nhiễm HIV thì khi sinh con ra cần cách li không cho con bú sữa mẹ.
Lời giải:
Một người phụ nữ bị viêm tắc ống dẫn trứng sẽ khiến tinh trùng và trứng khó gặp nhau trong ống dẫn trứng. Nếu cả hai ống đều bị ngăn chặn hoàn toàn, người phụ nữ khó có thể mang thai tự nhiên mà không cần điều trị hỗ trợ.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Sử dụng bao cao su là biện pháp không chỉ giúp tránh thai mà còn phòng ngừa được các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
Lời giải:
Phụ nữ mang thai không còn xuất hiện kinh nguyệt mỗi tháng vì: Nếu trứng được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung sẽ được duy trì nhờ hormone progesterone tiết ra từ thể vàng trong khoảng 3 tháng đầu và từ nhau thai sau đó. Nhờ đó, lớp niêm mạc tử cung không bị bong ra nên không xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt.
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người