Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 35: Ôn tập hình học
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 124, 125 Bài 35 Tiết 1
Mẫu: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD bằng 90°.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng .......
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng .......
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng .......
b) Các góc nhọn trong hình bên là ……………………………………………………..
Góc tù trong hình bên là: ………………………………………………………………
Góc vuông trong hình bên là: ………………………………………………………….
Lời giải
a)
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 120o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 80o
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng 70o
b)
Các góc nhọn trong hình bên là: Góc đỉnh C; cạnh CB, CD; Góc đỉnh D; cạnh DC, DA.
Góc tù trong hình bên là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
Góc vuông trong hình bên là: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng ........
Lời giải
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 60o
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng 120o
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng 180o
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng 90o
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Góc nhọn: Góc đỉnh C, cạnh CB, CD; Góc đỉnh D, cạnh DA, DC.
Góc vuông: Góc đỉnh A, cạnh AB, AD.
Góc tù: Góc đỉnh B, cạnh BA, BC.
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng …..
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng …..
Lời giải
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng 60o
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng 120o
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 125, 126 Bài 35 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 125 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình bên có góc đỉnh A, góc đỉnh D và góc đỉnh G là góc vuông.
Trong hình bên có:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AC và AG, ………………………………………………………………………..
b) Các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc với nhau là: ……………………..
Lời giải
Trong hình bên có:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AC và AG, GA và GE, DC và DE.
b) Các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc với nhau là: CD và CA, ED và EG.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 125 Bài 2: Trong hình bên có:
a) Vẽ tiếp vào hình sau để có hình vuông ABCD và điểm M.
b) Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh AB, cắt cạnh BC tại điểm N.
c) Dùng ê ke để kiểm tra rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
MN vuông góc với cạnh ....... và cạnh ......
Lời giải
a) Vẽ tiếp vào hình sau để có hình vuông ABCD và điểm M.
b) Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh AB, cắt cạnh BC tại điểm N.
c) MN vuông góc với cạnh BC và cạnh AD
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 126 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình bên được xếp bởi các que tính.
a) Số hình thoi có trong hình bên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Sổ que tính được xếp song song với que tính màu xanh là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
a)
Đáp án đúng là: C
Số hình thoi có trong hình bên là 3. Gồm: (1 + 2), (2 + 3), (3 + 4)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b)
Đáp án đúng là: B
Que tính xếp song song với que tính màu xanh là những que màu đỏ.
Vậy số que tính được xếp song song với que tính màu xanh là: 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 126 Bài 4: Vẽ hình (theo mẫu) rồi tô màu.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 126, 127, 128 Bài 35 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 126 Bài 1: a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
b) Tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc trong các hình tứ giác dưới đây.
Lời giải
a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
b) Tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc trong các hình tứ giác dưới đây.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 127 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên.
CD = ...... cm
AD = ...... cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.
NP = ...... cm
MQ = ...... cm
PQ = ...... cm
Lời giải
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên.
CD = 4 cm
AD = 2 cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.
NP = 3 cm
MQ = 3 cm
PQ = 3 cm
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 128 Bài 4: Cho đoạn thẳng AB = 5 cm như hình dưới đây.
a) Qua điểm A, vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và AD = 3 cm. Qua điểm B, vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng AB và BC = 3 cm.
Nối D với C ta được hình tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Cạnh AD và ...... là cặp cạnh song song.
- Cạnh AB và ....... là cặp cạnh song song và AB = ….. = ….. cm
Lời giải
a) Qua điểm A, vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và AD = 3 cm. Qua điểm B, vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng AB và BC = 3 cm.
Nối D với C ta được hình tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b)
- Cạnh AD và BC là cặp cạnh song song.
- Cạnh AB và DC là cặp cạnh song song và AB = DC = 5 cm
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 128 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình trên có:
Số góc vuông là: …..
Số góc nhọn là: …..
Số góc tù là: …..
Số góc bẹt là: …..
Lời giải
Trong hình trên có:
Số góc vuông là: 2
Số góc nhọn là: 5
Số góc tù là: 2
Số góc bẹt là: 1
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu
Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ