Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 28: Dãy số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Thực hành 1: Viết vào chỗ chấm.
Bạn A viết một số không quá tám chữ số: .....................................................
Bạn B viết số liền trước của số bạn A viết: ...................................................
Bạn C viết số liền sau của số bạn A viết: ......................................................
Sắp xếp các số trên để được ba số tự nhiên liên tiếp:
.........................; .......................;...........................;
Lời giải
Bạn A viết một số không quá tám chữ số: 479 263
Bạn B viết số liền trước của số bạn A viết: 479 262
Bạn C viết số liền sau của số bạn A viết: 479 264
Sắp xếp các số trên để được ba số tự nhiên liên tiếp:
479 262; 479 263; 479 264.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập 1: Số?
a) Số liền sau của số 100 là ...............................
Số liền sau của số 99 999 999 là ........................
b) Số liền trước của số 9 là ..................................
Số liền trước của số 1 000 000 là .............................
c) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số thì số gần gốc 0 nhất là ........................., số xa gốc 0 nhất là ...........................
Lời giải
a) Thêm 1 vào một số ta được số tự nhiên liền sau số đó.
Số liền sau 100 là 101.
Số liền sau 99 999 999 là 100 000 000.
b) Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó.
Số liền trước 9 là số 8.
Số liền trước 1 000 000 là số 999 999.
c) Sắp xếp bốn số đã cho ở câu a và câu b theo thứ tự từ bé đến lớn:
9; 100; 1 000 000; 99 999 999.
Biểu diễn bốn số trên tia số ta được:
Số 9 bé nhất nên gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 lớn nhất nên xa gốc 0 nhất.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập 2: Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây.
a) 994; 995; 996; 997; 998; .........; .........; .........
b) 0; 2; 4; 6; 8; .........; .........; .........
c) 1; 3; 5; 7; 9; .........; .........; .........
d) 3; 8; 13; 18; 23; .........; .........; .........
Lời giải
a) 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1 000; 1 001
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15
d) 3; 8; 13; 18; 23; 28; 33; 38
Lời giải
Ba số tiếp theo của dãy số đó là: 21; 34; 55.
Giải thích
Ta thấy quy luật của dãy số trên là: Cộng tổng hai số đứng trước ta được số đứng sau, riêng số 1 không có số đứng trước nên ta cộng với 0.
1 + 0 = 1;
1 + 1 = 2;
1 + 2 = 3;
2 + 3 = 5;
3 + 5 = 8;
5 + 8 = 13;
Tương tự ta có:
8 + 13 = 21
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ...
13 + 21 = 34
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; ...
21 + 34 = 55
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; ...
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên