Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79, 80 Bài 23 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
74 825 – 3 562 …………………. …………………. …………………. |
627 395 – 416 343 …………………. …………………. …………………. |
687 240 – 563 513 …………………. …………………. …………………. |
Lời giải
74 825 – 3 562
|
627 395 – 416 343
|
687 240 – 563 513
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là: ………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là:
800 000 – 80 000 = 720 000 (m)
Đáp số: 720 000 m
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
So sánh: 247 560 > 85 500 nên tàu màu trắng chở nhiều dầu hơn.
Tàu màu trắng chở nhiều hơn tàu màu đỏ số dầu là:
247 560 – 85 500 = 162 060 (l)
Đáp số: 162 060 lít dầu
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 183 730 kg B. 184 730 kg C. 184 330 kg
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi số ki-lô-gam là:
188 230 – 4 500 = 183 730 (kg)
Đáp số: 183 730 kg
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80, 81 Bài 23 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Bài 1: Số ?
Số bị trừ |
672 829 |
782 025 |
627 000 |
|
Số trừ |
41 320 |
62 023 |
128 000 |
|
Hiệu |
316 000 |
521 000 |
Lời giải
Số bị trừ |
672 829 |
782 025 |
627 000 |
649 000 |
Số trừ |
41 320 |
62 023 |
311 000 |
128 000 |
Hiệu |
631 509 |
720 002 |
316 000 |
521 000 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
|
|
Lời giải
|
|
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
Người bán hàng phải trả lại cho cô Lan số tiền là:
500 000 – (150 000 + 120 000) = 230 000 (đồng)
Đáp số: 230 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt viết số 7 132 956 lên bảng.
Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.
Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là …..
Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là ……
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là …..
Lời giải
Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.
Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là 732 956
Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là 132 956
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là 600 000
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số
Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng