Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 17 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 1: Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 yến = ….. kg b) 2 tạ = ….. kg 6 tạ = ….. yến c) 8 tấn = ….. kg 23 tấn = ….. tạ |
30 kg = ….. yến 200 kg = ….. tạ 60 yến = ….. tạ 8 000 kg = ….. tấn 6 tấn = ….. yến |
Lời giải:
a) 3 yến = 30 kg b) 2 tạ = 200 kg 6 tạ = 60 yến c) 8 tấn = 8 000 kg 23 tấn = 230 tạ |
30 kg = 3 yến 200 kg = 2 tạ 60 yến = 6 tạ 8 000 kg = 8 tấn 6 tấn = 600 yến |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 3: Tính.
a) 25 tấn + 75 tấn = ………… c) 125 yến x 4 = ………… |
b) 100 tạ – 42 tạ = ………… d) 384 yến : 3 = ………… |
Lời giải:
a) 25 tấn + 75 tấn = 100 tấn c) 125 yến x 4 = 500 yến |
b) 100 tạ – 42 tạ = 58 tạ d) 384 yến : 3 = 128 yến |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con hà mã nặng bằng tổng 2 tấn và một nửa cân nặng của nó. Hỏi con hà mã đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 300 kg
B. 3 000 kg
C. 400 kg
D. 4 000 kg
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đổi: 2 tấn = 2 000 kg.
Con hà mã nặng bằng tổng 2 000 kg và một nửa cân nặng. Vậy con hà mã phải nặng 4 000 kg.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 17 Tiết 2
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 yến 5 kg = ….. kg c) 4 tấn 60 kg = ….. kg e) 7 tấn 3 tạ = ….. tạ |
b) 8 tạ 20 kg = ….. kg d) 3 tạ 17 yến = ….. yến g) 3 tấn 70 yến = ….. yến |
Lời giải:
a) 5 yến 5 kg = 55 kg c) 4 tấn 60 kg = 4 060 kg e) 7 tấn 3 tạ = 73 tạ |
b) 8 tạ 20 kg = 820 kg d) 3 tạ 17 yến = 47 yến g) 3 tấn 70 yến = 370 yến |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
Việt được xoay vòng quay may mắn để nhận một trong số ba món quà: 2 yến gạo nếp, 20 kg táo đỏ và 1 yến đậu đỏ.
A. Việt có thể nhận được 200 kg gạo nếp.
B. Việt chắc chắn nhận được 10 kg đậu đỏ.
C. Việt không thể nhận được 2 yến táo xanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đổi: 2 yến = 20 kg; 1 yến = 10 kg; 20 kg = 2 yến
Việt không thể nhận được 200 kg gạo nếp vì chỉ có 20 kg gạo nếp.
Việt có thể nhận được 10 kg đậu đỏ vì có thể sẽ quay vào gạo nếp hoặc táo đỏ
Việt không thể nhận được 2 yến táo xanh vì vòng quay chỉ có táo đỏ.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Đổi: 4 tạ = 400 kg
Chiếc xe có thể chở được nhiều nhất số thùng sách là:
400 : 8 = 50 (thùng)
Đáp số: 50 thùng sách
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 17 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng cân nặng của khỉ và ngựa vằn là 3 tạ 3 yến. Ngựa vằn nặng 295 kg.
Vậy khỉ nặng .......... kg
Lời giải:
Vậy khỉ nặng 35 kg
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 2: Tính
a) 215 tạ – 47 tạ = ….. c) 500 kg x 4 = ….. |
b) 150 yến + 75 yến = ….. d) 1 204 tấn : 4 = ….. |
Lời giải:
a) 215 tạ – 47 tạ = 204 tạ c) 500 kg x 4 = 2 000 kg |
b) 150 yến + 75 yến = 225 yến d) 1 204 tấn : 4 = 301 tấn |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 3: Có 7 cây cầu A, B, C, D, E, G, H như hình vẽ.
Biết bò nặng 225 kg. Bò chỉ được đi qua những cây cầu ghi số đo lớn hơn cân nặng của nó. Tô màu các cây cầu mà bò đi qua để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia.
Lời giải:
Tô màu đỏ những chiếc cầu Bò có thể đi qua:
Cách làm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Đổi: 1 tạ = 100 kg
Ta có:
45 + 55 = 100 kg
45 + 54 = 99 kg
45 + 46 = 91 kg
Vậy người nặng 45 kg sẽ chở lần lượt từng người còn lại qua sông để đảm bảo trên thuyền tổng cân nặng không quá 100 kg.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên
Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông
Bài 20: Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng