Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 30 820 và 12 315
.........................................................................................................................................
Lời giải
- Hai số: 46 123 và 13 456
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2: a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
29 999; 90 000; 20 990; 29 909
..........................................................................................................................................
Lời giải
a) Ta điền như sau:
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, ta được số 26 360.
Làm tròn số 26 358 đến hàng trăm, ta được số 26 400.
Làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn, ta được số 26 000.
Làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn, ta được số 30 000.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
29 999; 90 000; 20 990; 29 909
20 990; 29 909; 29 999; 90 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Lời giải
Lời giải
Bài giải
Kiên đang có số điểm là:
25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 5: a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Lời giải
a) Ta nối như sau:
b)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 6: Viết các chữ số La Mã còn thiếu:
Lời giải
- Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng
- Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng
- Đức mua một hộp bánh vị sô – cô – la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào giá bán thấp nhất?
Trả lời:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lời giải
Giá tiền 1 chiếc bánh vị cam là:
39 000 : 3 = 13 000 (đồng)
Giá tiền 1 chiếc bánh vị dâu là:
50 000 : 2 = 25 000 (đồng)
Giá tiền một chiếc bánh vị sô – cô – la là:
48 000 : 4 = 12 000 (đồng)
Do 12 000 < 13 000 < 25 000 nên chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị sô – cô – la có giá bán thấp nhất.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường
Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000