Giải VBT Toán lớp 3 trang 74 Bài 65: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 40 000 + 5 000 − 30 000 =
b) 14 000 – 8 000 + 20 000 =
c) 90 000 × (50 000 + 30 000) =
d) 80 000 − (70 000 − 50 000) =
Lời giải:
a) 40 000 + 5 000 − 30 000
= 45 000 – 30 000
= 15 000
b) 14 000 − 8 000 + 20 000
= 6 000 + 20 000
= 26 000
c) 90 000 − (50 000 + 30 000)
= 90 000 – 80 000
= 10 000
d) 80 000 − (70 000 − 50 000)
= 80 000 – 20 000
= 60 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 2:
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cuốn sách giáo khoa, bao nhiêu cuốn sách tham khảo?
b) Cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Bài giải
a) Cửa hàng còn lại số cuốn sách giáo khoa là:
15 500 - 8 300 = 7 200 (cuốn)
Cửa hàng còn lại só cuốn sách tham khảo là:
12 800 - 7 650 = 5 150 (cuốn)
b) Cửa hàng còn lại tất cả số sách giáo khoa và sách tham khảo là:
7 200 + 5 150 = 12 350 (cuốn)
Đáp số: a) 7 200 cuốn sách giáo khoa và 5 150 cuốn sách tham khảo
b) 12 350 cuốn
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 5: Tính giá trị biểu thức.
a) 7 483 + 9 300 - 14 783 =
b) 21 548 - (16 500 + 3 500) =
c) 35 740 - (29 563 - 2 193) =
Lời giải:
a) 7 483 + 9 300 - 14 783
= 16 783 - 14 783
= 2 000
b) 21 548 - (16 500 + 3 500)
= 21 548 - 20 000
= 1 548
c) 35 740 - (29 563 - 2 193)
= 35 740 - 27 370
= 8 370
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000
Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 66: Xem đồng hồ. Tháng – Năm