Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69 Bài 27 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 1: Số?
Lời giải
a) Giảm số đã cho 2 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 2. Như vậy, ta có:
36 : 2 = 18
b) Giảm số đã cho 6 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 6. Như vậy, ta có:
48 : 6 = 8
c) Giảm số đã cho 3 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 3. Như vậy, ta có:
45 : 3 = 15.
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 2: Viết "gấp" hoặc "giảm" vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải
a)
24 gấp 4 lần, ta có:
24 × 4 = 96
24 giảm 4 lần, ta có:
24 : 4 = 6
Như vậy, ta điền "giảm" vào chỗ trống.
b)
72 gấp 6 lần, ta có:
72 × 6 = 432
72 giảm 6 lần, ta có:
72 : 6 = 12
Như vậy, ta điền "giảm" vào chỗ trống.
c)
48 gấp 2 lần, ta có:
48 × 2 = 96
48 giảm 2 lần, ta có:
48 : 2 = 24
Như vậy, ta điền "gấp" vào chỗ trống.
d)
56 gấp 4 lần, ta có:
56 × 4 = 224
56 giảm 4 lần, ta có:
56 : 4 = 14
Như vậy, ta điền "giảm" vào chỗ trống.
Ta điền được như sau:
Lời giải
Bác Bình còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cam là:
78 : 3 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 4: Viết "gấp 2 lần" hoặc “giảm 3 lần" vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải
a) 18 gấp 2 lần, ta có:
18 × 2 = 36
18 giảm 3 lần, ta có:
18 : 3 = 6
Như vậy, ở chỗ chấm thứ nhất, ta điền "giảm 3 lần".
6 gấp 2 lần, ta có:
6 × 2 = 12
6 giảm 3 lần, ta có:
6 : 3 = 2
Như vậy, ở chỗ chấm thứ hai, ta điền "gấp 2 lần".
b) 18 gấp 2 lần, ta có:
18 × 2 = 36
18 giảm 3 lần, ta có:
18 : 3 = 6
Như vậy, ở chỗ chấm thứ nhất, ta điền "gấp 2 lần".
36 gấp 2 lần, ta có:
36 × 2 = 72
36 giảm 3 lần, ta có:
36 : 3 = 12
Như vậy, ở chỗ chấm thứ hai, ta điền "giảm 3 lần".
Vậy ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 70 Bài 27 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 1: Số?
Lời giải
a) Giảm 4 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho chia cho 4.
Ta có: 52 : 4 = 13
Ta điền 13 vào ô trống thứ nhất.
Gấp 6 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho nhân với 6.
Ta có: 13 × 6 = 78
Ta điền 78 vào ô trống thứ hai.
b) Gấp 3 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho nhân với 3.
Ta có: 26 × 3 = 78
Ta điền 78 vào ô trống thứ nhất.
Giảm 2 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho chia cho 2.
Ta có: 78 : 2 = 39
Ta điền 39 vào ô trống thứ hai.
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mũi của bạn người gỗ rất đặc biệt. Sau mỗi lần bạn ấy nói thật, chiều dài chiếc mũi so với trước khi nói thật giảm đi 2 lần. Sau mỗi lần bạn ấy nói dối, chiều dài chiếc mũi gấp 3 lần so với trước khi nói dối.
a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài … cm.
b) Nếu mũi của bạn người gỗ dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài … cm.
Lời giải
a) Sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài là:
52 : 2 = 26 (cm)
b) Sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài gấp số lần là:
3 × 2 = 6 (lần)
Sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài là:
9 × 6 = 54 (cm)
Đáp số: a) 26 cm;
b) 54 cm.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài 26 cm.
b) Nếu mũi của bạn người gỗ dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài 54 cm.
Lời giải
Mai còn lại số tờ giấy màu là:
42 : 6 = 7 (tờ)
Đáp số: 7 tờ.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 4: Số?
Lời giải
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Thực hiện phép tính chia, ta được:
72 : 8 = 9
48 : 6 = 8
81 : 9 = 9
45 : 5 = 9
Vậy ta điền vào như sau:
a) 72 : 9 = 8
b) 48 : 8 = 6
c) 81 : 9 = 9
d) 45 : 9 = 5
Bài giảng Toán lớp 3 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư
Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính