Giải VBT Toán lớp 3 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Làm tròn các số 80 304, 61 500, 6 811 đến hàng nghìn được các số tương ứng là:……………..., ……………., ……………… .
b) Làm tròn các số 90 000, 54 215, 78 302 đến hàng chục nghìn được các số tương ứng là: ………….., ……………, …………….
Lời giải:
a) Làm tròn các số 80 304, 61 500, 6 811 đến hàng nghìn được các số tương ứng là: 80 000, 62 000, 7 000.
b) Làm tròn các số 90 000, 54 215, 78 302 đến hàng chục nghìn được các số tương ứng là: 90 000, 50 000, 80 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Sau 5 năm, một gia đình thu hoạch được 97 418 kg gỗ keo.
Nếu làm tròn số đến hàng nghìn thì ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng ….. kg gỗ keo.
Lời giải:
Số 97 418 làm tròn đến hàng nghìn ta được 97 000 (vì hàng trăm của số 97 418 là 4 < 5).
Kết luận: Nếu làm tròn số đến hàng nghìn thì ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng 97 000 kg gỗ keo.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 3: Sau 15 năm, một công ty đã chế tạo được 97 602 rô-bốt.
a) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng nghìn thì được số …..
b) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng chục nghìn thì được số …..
Lời giải:
a) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng nghìn thì được số 98 000. Vì hàng trăm là 6 > 5.
b) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng chục nghìn thì được số 100 000. Vì hàng nghìn là 7 > 5.
Lời giải:
Làm tròn số 21 229 đến hàng trăm ta được số 21 200 vì hàng chục là 2 < 5.
Làm tròn số 21 229 đến hàng chục ta được số 21 230 vì hàng đơn vị là 9 > 5.
Làm tròn số 21 229 đến hàng nghìn ta được số 21 000 vì hàng trăm là 2 < 5.
Làm tròn số 21 229 đến hàng chục nghìn ta được số 20 000 vì hàng nghìn là 1 < 5.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 59: Các số có năm chữ số, số 100 000
Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000