Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1: Số?
Lời giải:
∙ Hình thứ nhất có hộp số 1 đựng 100 quả bóng; hộp số 2 đựng 20 quả bóng.
Em có phép tính 100 + 20 = 120.
Do đó ta điền 120.
∙ Hình thứ hai có 2 bó 100 que và 4 bó 10 que.
Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 10 = 200 + 40 = 240.
Do đó ta điền 240.
∙ Hình thứ ba có một hàng dọc có 10 hình lập phương.
Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả một hình to có 100 hình lập phương nhỏ.
Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 8 = 200 + 30 + 8 = 238.
Do đó ta điền 238.
∙ Hình thứ tư có một hàng dọc có 10 hình lập phương.
Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả hình to có 100 hình lập phương.
Em có phép tính:
100 + 100 + 100 + 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 4 = 500 + 30 + 4 = 534.
Do đó ta điền 534.
b) Đếm các vạch chia để điền số thích hợp vào ô trống, mỗi vạch chia tương ứng với 1 đơn vị.
c) Số liền trước số 470 là số đứng trước số 470 và kém số 470 một đơn vị.
Do đó số liền trước số 470 là 469.
Số liền sau số 489 là số đứng sau số 489 và hơn số 489 một đơn vị
Do đó số liền sau số 489 là số 490.
d) Số 715 gồm 7 trăm, 1 chục, 5 đơn vị nên 715 = 700 + 10 + 5
Vậy ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 2: Quan sát tranh, thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: ………….
b) Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít:
………….; …………; …………; …………
Lời giải:
Quan sát hình vẽ, ta có Hải thu gom được 148 chai; Xuân thu gom được 112 chai; Mạnh thu được 95 chai và Hương thu được 165 chai.
Ta thấy: 95 < 112 < 148 < 165.
a) Trong 4 số trên, số lớn nhất là số 165, tương ứng với số lượng vỏ chai nhựa mà bạn
Hương thu gom được.
Vậy bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: bạn Hương.
b) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 165; 148; 112; 95. Tương ứng với số lượng chai nhựa thu gom được lần lượt của các bạn: bạn Hương, bạn Hải, bạn Xuân, bạn Mạnh
Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít: bạn Hương; bạn Hải; bạn Xuân; bạn Mạnh.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3:
a) Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Ước lượng: Có khoảng ….. con ong
Có khoảng …… bông hoa
b) Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình trên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Đếm: Có ….. con ong
Có ….. bông hoa
Lời giải:
a)
Quan sát hình vẽ em thấy:
Có 3 nhóm ong, mỗi nhóm có khoảng 10 con ong. Ước lượng có khoảng 30 con ong.
Có 2 nhóm hoa, mỗi nhóm có khoảng 10 bông hoa và 3 bông hoa ở ngoài. Ước lượng có khoảng 23 bông hoa.
b) Sau khi đếm, em có: 32 con ong; 23 bông hoa.
Lời giải:
Trước hết ta tìm hàng có số ghế bắt đầu từ số 2. Ta thấy số ghế trong hàng tăng dần từ trái qua phải. Số ghế 231 và 232 là hai số cạnh nhau, từ đó ta sẽ tìm được vị trí ghế của hai bố con Ngọc.
Như vậy số ghế 231 và 232 nằm ở ghế thứ nhất và thứ hai từ bên trái sang của hàng đầu tiên.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 - Cánh diều
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000