Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 39, 40 Chu vi hình chữ nhật
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 1:
Viết vào chỗ chấm:
Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy ……………. cộng với …………… (cùng đơn vị đo) rồi nhân với ……………
Lời giải:
Ta điền như sau:
Viết vào chỗ chấm:
Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
Phần 1. Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật.
Lời giải:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
Ta có:
(27 + 12) × 2 = 78 (cm)
(52 + 34) × 2 = 172 (m)
(225 + 100) × 2 = 650 (cm)
* Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 3: Số?
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó (bằng chu vi hình chữ nhật chia 2)
Ta có:
84 cm : 2 = 42 (cm)
146 dm : 2 = 73 (dm)
45 km × 2 = 90 (km)
* Ta điền như sau:
Phần 2. Luyện tập
Lời giải:
Muốn tính chu vi của sân bóng đá hình chữ nhật, ta lấy chiều dài của sân cộng với chiều rộng của sân rồi nhân với 2
Chu vi sân bóng đá hình chữ nhật đó là:
(105 + 68) × 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 mét.
Viết vào chỗ chấm
Lời giải:
Quan sát tranh, ta thấy:
+ Sân chơi có chiều rộng 8m, chiều dài 16 m. Do đó chu vi của sân chơi là:
(16 + 8) × 2 = 48 (m)
+ Vườn hoa có chiều dài 12 m, chiều rộng 9 m. Do đó chu vi của vườn hoa là:
(12 + 9) × 2 = 42 (m)
+ Chiều dài của vườn rau bằng chiều dài của vườn hoa và bằng 12m.
Chiều rộng của vườn rau là:
16 – 9 = 7 (m)
Khi đó chu vi của vườn rau là:
(12 + 7) × 2 = 38 m
+ Chiều rộng của cả khu đất là 16 m
Chiều dài của khu đất là:
8 + 12 = 20 (m)
Chu vi của khu đất là:
(16 + 20) × 2 = 72 (m)
* Ta điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Hoạt động thực tế: Viết vào chỗ chấm
Lời giải:
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
Các khả năng xảy ra của một sự kiện