Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 sách Kết nối tri thức chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 từ đó giúp bạn học tốt môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7

Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 10 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Có mấy hạt dẻ ghi phép tính có kết quả bé hơn 35?

A. 4                               

B. 5                               

C. 6                               

D. 7

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thực hiện tính nhẩm bảng nhân 7 và bảng chia 7 để tìm ra các phép tính có kết quả bé hơn 35.

Ta có: 7 × 4 = 28            7 × 5 = 35             70 : 7 = 10            7 × 7 = 49

 

           7 × 6 = 42            7 × 2 = 14             63 : 7 = 9              7 × 3 = 21

Các phép tính có kết quả bé hơn 35 là:

7 × 4                               70 : 7                              7 × 2                    

63 : 7                              7 × 3

Vậy có 5 hạt dẻ ghi phép tính có kết quả bé hơn 35.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28 Bài 3: Một lọ cắm 7 bông hoa. Hỏi 6 lọ như vậy cắm bao nhiêu bông hoa?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

1 lọ: 7 bông hoa

6 lọ: …. bông hoa?

Bài giải

6 lọ như vậy cắm số bông hoa là:

7 × 6 = 42 (bông)

Đáp số: 42 bông hoa

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28 Bài 4: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện tính nhẩm để tìm ra hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Ta có:

7 × 5 = 35             42 : 7 = 6              14 : 2 = 7              21 : 7 = 3              28 : 7 = 4

30 : 5 = 6              5 × 7 = 35             24 : 6 = 4              49 : 7 = 7              18 : 6 = 3

Vậy  7 × 5 = 5 × 7 = 35

         42 : 7 = 30 : 5 = 6

         14 : 2 = 49 : 7 = 7

         21 : 7 = 18 : 6 = 3

         28 : 7 = 24 : 6 = 4

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 10 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29 Bài 1: Số?

a)

7

14

 

28

 

 

 

 

 

70

b)

70

63

 

49

 

 

 

 

 

7

Lời giải:

Đếm thêm 7 đơn vị hoặc đếm lùi 7 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống

Ta điền như sau:

a)

7

14

21

28

35

42

49

56

63

70

b)

70

63

56

49

42

35

28

21

14

7

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29 Bài 2: Số?

a)

Thừa số

7

7

7

7

Thừa số

3

6

7

8

Tích

 

 

 

 

 

b)

Số bị chia

28

35

63

70

Số chia

7

7

7

7

Thương

 

 

 

 

 

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

a)

Thừa số

7

7

7

7

Thừa số

3

6

7

8

Tích

21

42

49

56

 

b)

Số bị chia

28

35

63

70

Số chia

7

7

7

7

Thương

4

5

9

10

 

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29 Bài 3: Một thanh tre dài 49 cm. Rô-bốt cắt thanh tre đó thành 7 đoạn dài bằng nhau

a) Hỏi mỗi đoạn tre dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

b) Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành một hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là bao nhiêu xăng – ti – mét ?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) Mỗi đoạn tre dài là:

49 : 7 = 7 (cm)

b) Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành một hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là:

4 × 4 = 16 (cm)

Đáp số: a) 7 cm    

b) 16 cm.

 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29 Bài 4: >, <, =

a) 7 × 5            7 × 9                

b) 7 × 6            6 × 7                

c) 7 × 4            6 × 4

Lời giải

Tính nhẩm kết quả của từng phép tính và tiến hành so sánh

a) Ta có: 7 × 5 = 35

               7 × 9 = 63

Do 35 < 63 nên 7 × 5 < 7 × 9.

b) Ta có: 7 × 6 = 42

               6 × 7 = 42

Vậy 7 × 6 = 6 × 7.

c) Ta có: 7 × 4 = 28

               6 × 4 = 24

Do 28 > 24 nên 7 × 4 > 6 × 4.

Bài giảng Toán lớp 3 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức  

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Luyện tập chung

Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8

Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Câu hỏi liên quan

Thực hiện tính nhẩm để tìm ra hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Xem thêm
Tóm tắt
Xem thêm
Đếm thêm 7 đơn vị hoặc đếm lùi 7 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống
Xem thêm
Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:
Xem thêm
Đáp án đúng là: B
Xem thêm
a) Mỗi đoạn tre dài là:
Xem thêm
Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống.
Xem thêm
Tính nhẩm kết quả của từng phép tính và tiến hành so sánh
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - vbt
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!