Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Bảng nhân 7
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Bảng nhân 7 - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 1: Tính nhẩm:
7 × 2 = ……. 7 × 1 = …… 7 × 8 = ……. 7 × 9 = ……
7 × 6 = …… 7 × 7 = …… 7 × 5 = …… 7 × 10 = ……
7 × 3 = …… 3 × 7 = …… 7 × 4 = …… 7 × 6 = ……
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 7 để thực hiện các phép tính
7 × 2 = 14 7 × 1 = 7 7 × 8 = 56 7 × 9 = 63
7 × 6 = 42 7 × 7 = 49 7 × 5 = 35 7 × 10 = 70
7 × 3 = 21 3 × 7 = 21 7 × 4 = 28 4 × 7 = 28
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 2: Số?
Lời giải
1 tuần có 7 ngày
2 tuần có 2 × 7 = 14 ngày
3 tuần có 3 × 7 = 21 ngày
Thực hiện tương tự, ta điền vào bảng như sau
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 3: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
a)
b)
Lời giải
a) Mỗi bánh sinh nhật có 7 cây nến.
4 bánh sinh nhật có:
7 × 4 = 28 (cây nến)
b) Mỗi đĩa có 7 cốc nước.
3 đĩa có: 3 × 7 = 21 (cốc nước)
Vậy ta điền số như sau:
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số bất kì. Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả.
Ghi lại các phép tính em vừa thực hiện:
Lời giải
Khi quay kim trên vòng tròn ta có thể thu được các kết cả sau:
7 × 1 = 7 |
7 × 2 = 14 |
7 × 3 = 21 |
7 × 4 = 28 |
7 × 5 = 35 |
7 × 6 = 42 |
7 × 7 = 49 |
7 × 8 = 56 |
7 × 9 = 63 |
7 × 10 = 70 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 5:
b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 7:
Lời giải
a)
Tóm tắt 1 đội: 7 cầu thủ 5 đội: … cầu thủ |
Bài giải Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là: 7 × 5 = 35 (cầu thủ) Đáp số: 35 cầu thủ |
b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 7.
- 1 tuần lễ có 7 ngày.
Như vậy 4 tuần lễ có: 7 × 4 = 28 (ngày)
- Một chuyến đò chở tối đa được 7 hành khách.
Như vậy 6 chuyến đò chở được tối đa: 7 × 6 = 42 (hành khách)
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác: