Giải VBT Toán lớp 3 trang 13 Bài 48: Làm tròn đến số hàng chục, hàng trăm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 1 : Số?
Lời giải
a) Vì hàng đơn vị của 5 072 là số 2 < 5 nên làm tròn đến hàng chục ta được số: 5 070.
Vì hàng chục của số 5 072 là số 7 > 5 nên làm tròn đến hàng trăm ta được số: 5 100.
b) Vì hàng đơn vị của 8 135 là số 5 = 5 nên làm tròn đến hàng chục ta được số: 8 140.
Vì hàng chục của số 8 135 là số 3 < 5 nên làm tròn đến hàng trăm, ta được số: 8 100.
c) Vì hàng đơn vị của 9 588 là số 8 > 5 nên làm tròn đến hàng chục ta được số: 9 590.
Vì hàng chục của số 9 588 là số 8 > 5 nên làm tròn đến hàng trăm, ta được số: 9 600.
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 2 :Viết tiếp vào chỗ chấm chỗ thích hợp.
Đỉnh núi Khang Su Văn (Lai Châu) cao 3012 m. Khi làm tròn số đo đó đến hàng trăm:
Nam nói: “Đỉnh núi Khang Su Văn cao khoảng 3 000 m".
Mai nói: “Đỉnh núi đó cao khoảng 3 100 m”.
Bạn nói đúng là bạn ....
Lời giải
Hàng chục của số 3012 là 1 < 5 nên 3012 khi làm tròn đến hàng trăm thì ta được 3000.
Vậy bạn Nam nói đúng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 3 :Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt cùng Mai ghé thăm vườn quốc gia. Ở đó, hai bạn đã gặp một con hà mã nặng 3945 kg.
– Mai nói: “Con hà mã đó nặng khoảng 3 900 kg”.
– Rô-bốt nói: “Con hà mã đó nặng khoảng 3 950 kg”.
Mai đã làm tròn số đến hàng…..
Rô-bốt đã làm tròn số đến hàng….
Lời giải
Mai đã làm tròn số đến hàng trăm.
Vì hàng chục và hàng đơn vị của số 3 900 là số.
Rô-bốt đã làm tròn số đến hàng chục.
Vì hàng đơn vị của số 3 950 là số 0.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 4 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dựa vào quy tắc làm tròn số, một chiếc máy đã lần lượt “biến” các số 2 517, 7 512, 1 275 thành các số như sau:
Vậy chiếc máy đó sẽ biến số 5 271 thành số....
Lời giải
Chiếc máy đã biến số 2517 thành số 2520; số 7512 thành số 7510, số 1275 thành số 1280.
Như vậy máy làm tròn các số ban đầu đến hàng chục.
Chiếc máy đó sẽ làm tròn số 5 271 đến hàng chục thành số 5270.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Bài 47: Làm quen với chữ số La mã
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông