Vở bài tập Toán lớp 3 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2  - Cánh diều

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2  sách Cánh diều chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 từ đó giúp bạn học tốt môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

a) 20 × 4 = ?

A. 24

B. 42

 

C. 80

D. 60

b) 48 : 4 = ?

A. 18

B. 21

C. 12

D. 22

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Nhẩm: 2 chục × 4 = 8 chục

 

Do đó 20 × 4 = 80.

Vậy kết quả của phép tính là 80.

b) Đáp án đúng là: C

Đặt tính và thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải, ta được:

48 : 4 = 12

Vậy kết quả của phép tính là 12.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Trong phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là:

A. 0                                

B. 3                                 

C. 5                                 

D. 6

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là 6.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

 

Giá trị của biểu thức 18 – 8 : 2 là:

A. 5                                

B. 14                               

C. 10                               

D. 4

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước.

Ta có: 18 – 8 : 2 = 18 – 4 = 14

Vậy giá trị của biểu thức 18 – 8 : 2 là 14.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 5: Đánh dấu √ vào ô trống đặt dưới tam giác có 1 góc vuông:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Sử dụng ê – ke để kiểm tra các góc trong các tam giác, ta thấy tam giác có 1 góc vuông là tam giác thứ nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 6: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

 

Cả hai bình có Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1) ml nước.

Lời giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

Bình 1 có 600 ml nước.

Bình 2 có 200 ml nước.

Do đó cả hai bình có: 600 + 200 = 800 (ml nước).

Vậy số cần điền vào ô trống là số 800.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 7: Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Ta thực hiện phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 8: Viết nhiệt độ thích hợp với mỗi nhiệt kế sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Quan sát nhiệt độ và đọc số đo thích hợp. Ta có nhiệt độ trong mỗi nhiệt kế như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 9:

 

Xe ô tô thứ nhất có 7 người, xe ô tô thứ hai có số người gấp 6 lần xe ô tô thứ nhất. Hỏi hai xe có tất cả bao nhiêu người?

 

Bài giải

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài giải

Xe thứ hai có số người là:

7 × 6 = 42 (người)

Hai xe có tất cả số người là:

7 + 42 = 49 (người)

Đáp số: 49 người.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 10: Chú Huy dự định cắt thanh gỗ dài 80 cm để ghép thành khung cho bức ảnh có kích thước như hình bên. Theo em, thanh gỗ của chú Huy có đủ ghép thành khung cho bức ảnh không? Tại sao?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112, 113 Bài kiểm tra số 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Chu vi của bức ảnh hình chữ nhật là:

(18 + 25) × 2 = 86 (cm)

Để ghép thành khung cho bức ảnh thì chú Huy cần thanh gỗ phải dài bằng chu vi của bức ảnh.

Mà 80 cm < 86 cm.

Nên thanh gỗ của chú Huy không đủ ghép thành khung cho bức ảnh.

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông

Em ôn lại những gì đã học

Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000

Ôn tập về hình học và đo lường

Ôn tập chung

Câu hỏi liên quan

Chu vi của bức ảnh hình chữ nhật là:
Xem thêm
a) Đáp án đúng là: C
Xem thêm
Đáp án đúng là: B
Xem thêm
Ta thực hiện phép tính như sau:
Xem thêm
Sử dụng ê – ke để kiểm tra các góc trong các tam giác, ta thấy tam giác có 1 góc vuông là tam giác thứ nhất.
Xem thêm
Đáp án đúng là: D
Xem thêm
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Xem thêm
Quan sát nhiệt độ và đọc số đo thích hợp. Ta có nhiệt độ trong mỗi nhiệt kế như sau:
Xem thêm
Tóm tắt
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Bài kiểm tra số 2 - vbt
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!