Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67, 68 Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô
Trả lời:
- Tên truyện: Sự tích cầu vồng.
- Tác giả: truyện cổ tích
- Cảnh đẹp: Bảy sắc cầu vồng.
+ Màu sắc: bảy màu: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
+ Âm thanh:
- Nhân vật: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
+ Lời nói: ganh đua, mỉa mai, khoe khoang, giành nhau ai là màu đẹp nhất, quan trọng nhất, hữu ích nhất và được yêu thích nhất.
+ Hành động:Tranh cãi lớn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67 Bài 2: Viết 2 – 3 từ ngữ:
a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên:
b. Chỉ hoạt động giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Trả lời:
a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên:
- Trên mặt đất: động vật hoang dã, rừng,….
- Trong lòng đất: đá quý, quặng sắt, quặng vàng,…
- Dưới biển: dầu khí, thủy hải sản, muối…
b. Chỉ hoạt động giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Vứt rác đúng nơi quy định, không săn bắt động vật hoang dã, bảo vệ rừng, không khai thác rừng bừa bãi, trồng rừng, không khai thác hải sản con, không xả rác thải ra biển,…
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Bài 3: Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống:
a. ……, bố đã làm cho anh em tôi nhiều đồ dùng xinh xắn.
b. Những chú gà trống gọi bản làng thức dậy ……..
c. Nhím tự bảo vệ mình ……
Trả lời:
a. Với những chiếc vỏ ốc biển nhỏ nhắn, bố đã làm cho anh em tôi nhiều đồ dùng xinh xắn.
b. Những chú gà trống gọi bản làng thức dậy bằng tiếng gáy “ò…ó….o….” lanh lảnh vang xa.
c. Nhím tự bảo vệ mình bằng những chiếc lông gai dài và sắc nhọn.
M: Lớp em chăm sóc cây xanh ở vườn trường.
Trả lời:
- Em nhặt rác ở xung quanh nhà.
- Em và các bạn trồng cây xanh ở hai bên hè phố.