Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33, 34 Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 1: Viết một câu về sự việc trong từng tranh.
Trả lời:
- Tranh 1: Châu Chấu nhảy lên gò đất, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng, búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng: Một ngày tuyệt đẹp !
- Tranh 2: Giun Đất thốt lên khó chịu và cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.
- Tranh 3: Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất, đúng lúc gặp Kiến, chúng hỏi ý kiến của kiến.
- Tranh 4: Mặt trời lặn, kiến bảo: Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 2: Nối từ với lời giải nghĩa phù hợp.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Bài 3:Làm bài tập a hoặc b.
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
Trong khu ....ừng ...à có một cây sồi to, cành lá xum xuê che ……ợp cả một góc ....ừng. Cây sồi ....ất kiêu ngạo về vóc ....áng và sức mạnh của mình. Trong ....ừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như hoạ mi, sơn ca,...
(Theo Vĩnh Quyên)
b. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Trả lời:
a.
Trong khu rừng già có một cây sồi to, cành lá xum xuê che rợp cả một góc rừng. Cây sồi rất kiêu ngạo về vóc dáng và sức mạnh của mình. Trong rừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như hoạ mi, sơn ca,...
b.
Từ ngữ gọi tên con vật |
Thỏ, khỉ, sư tử, hổ, hươu cao cổ Chim gõ kiến |
Từ ngữ chỉ hoạt động của con vật |
Ngủ, nghỉ ngơi Gõ kiến |
Trả lời:
- Giềng: láng giềng
- Rẻ: rẻ rúng
- Rễ: gốc rễ
- Riềng: củ riềng
- Rẽ: chia rẽ
Trả lời:
Câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp đã cho chúng ta một bài học về cách nhìn nhận cuộc sống. Ngày chỉ đẹp khi chúng ta sống và làm việc hết mình.
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 62, 63 Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: