Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 14, 15 Bài 6: Tập nấu ăn
Trả lời:
Rau |
M: rửa rau, nhặt rau, xào rau, luộc rau, trồng rau, …. |
Thịt |
M: kho thịt, luộc thịt, cắt thịt, xào thịt, nướng thịt, hầm thịt,…. |
Cá |
M: kho cá, nuôi cá, bắt cá, rán cá, nướng cá,….. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 14 Bài 2: Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây vào 2 nhóm.
Trả lời:
Từ chỉ hoạt động di chuyển |
Từ chỉ hoạt động nấu ăn |
M: đi, vào, lên, ra, xuống. |
M: kho, xào, hầm, nướng, luộc. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 14 Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 điền vào chỗ trống.
Ngày Chủ nhật, mẹ ……….chợ mua thức ăn. Nam ………bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ…….. cá, ……..rau, ……. thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
(Theo Kim Ngân)
Trả lời:
Ngày Chủ nhật, mẹ đi chợ mua thức ăn. Nam đứng bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ nướng cá, xào rau, luộc thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
Trả lời:
Câu 1: Ông bà đi siêu thị.
Câu 2: Thủy nấu cơm.
Câu 3: Mẹ em mua thịt.
Câu 4: Cô Lương rán xúc xích.
Trả lời:
Phiếu đọc sách |
- Ngày đọc: 23/06/2022 - Tên bài: Vào bếp thật vui - Tác giả: Thụy Anh |
Những đồ vật được nhắc tới trong bài đọc: lọ mật, cái thúng, cái chảo, nồi nhôm bóng, cái dao phay, cái thớt. |
Câu thơ/ câu văn em thích nhất: Bếp là vui nhất! |
Mức độ yêu thích: 5 sao |
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 30, 31 Bài 6: Tập nấu ăn - Kết nối tri thức