Giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Getting Started trang 58, 59
HAPPY NEW YEAR
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Linda: Phong ơi, Việt Nam có tổ chức năm mới không.
Phong: Có chứ. Chúng tớ có Tết.
Linda: Khi nào thì đến Tết.
Phong: Vào quãng thời gian khác nhau. Năm nay thì là vào tháng một.
Linda: Các cậu làm gì trong dịp Tết?
Phong: Chúng tớ lau dọn nhà cửa và trang trí nhà bằng hoa.
Linda: Tết là thời gian mà gia đình quay quần bên nhau phải không?
Phong: Đúng vậy. Đó là quãng thời gian hạnh phúc với mỗi người.
Linda: Tuyệt thật đấy.
Phong: Ừ, và một điều hay ho nữa trong dịp Tết đó là trẻ em được nhận tiền lì xì.
Linda: Nghe thú vị đấy. Có điều gì đặc biệt mà mọi người nên làm không?
Phong: Mọi người thường nói “Chúc mừng năm mới” khi gặp gỡ nhau và không nên làm đổ vỡ cái gì cả.
2. What are Linda and Phong talking about? (Linda và Phong đang nói về điều gì?)
A. New Years in the world
B. Tet in Viet Nam
C. What to eat and wear during Tet
Đáp án: B
Hướng dẫn dịch:
A. Năm mới trên thế giới
B. Tết ở Việt Nam
C. Ăn gì và mặc gì trong dịp Tết
3. Complete the sentences about Tet with the information from the conversation in 1 (Hoàn thành câu nói về dịp Tết dựa trên thông tin có trong đoạn hội thoại)
1. This year Tet is in ….
2. We decorate our ….
3. Tet is a time for family ….
4. Children get ….
5. People shouldn’t … anything.
Đáp án:
1. January |
2. homes |
3. gatherings |
4. lucky money |
5. break |
Giải thích:
1. Thông tin: Phong: At different times. This year, it's in January.
2. Thông tin: Phong: We clean our homes and decorate them with flowers.
3. Thông tin:
Linda: Is Tet a time for family gatherings?
Phong: Yes.
4. Thông tin: Phong: Yes, and another good thing about Tet is that children get lucky money.
5. Thông tin: Phong: … and we shouldn't break anything.
Hướng dẫn dịch:
1. Năm nay Tết vào tháng Một.
2. Chúng tôi trang trí nhà cửa.
3. Tết là thời gian để gia đình quay quần bên nhau.
4. Trẻ em được nhận tiền lì xì.
5. Mọi người không nên làm đổ vỡ thứ gì cả.
4. Match the words / phrases in the box with the pictures. (Nối các từ/ cụm từ với tranh)
Đáp án:
1.b |
2.a |
3.c |
4.d |
Hướng dẫn dịch:
- lucky money: lì xì
- peach flowers: hoa đào
- banh chung and banh tet: bánh chưng và bánh tét
- family gathering: tụ họp gia đình
5. GAME Is it about TET? (TRÒ CHƠI Nó có phải về Tết không?)
Write two things or activities and share them with the class. The class listen and decide whether they are about or not about Tet. (Viết hai thứ hay hoạt động và chia sẻ với cả lớp. Cả lớp nghe và quyết định xem những điều các em nói có phải là về Tết hay không?
Example:
Student: banh Chung
Class: It’s about Tet
Student: Flying a kite
Class: It’s not about Tet
Hướng dẫn dịch:
Sinh viên: bánh Chưng
Cả lớp: Nó về Tết
Học sinh: thả diều
Lớp học: Không phải về Tết
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác: