Giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language trang 68
PRONUNCIATION
1a. Circle the world with the different stress pattern. Listen, check and repeat the words. (Khoanh vào từ có trọng âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ)
Bài nghe:
1. A. picture |
B. village |
C. reuse |
2. A. robot |
B. exam |
C. rubbish |
3. A. control |
B. water |
C. paper |
4. A. mountain |
B. housework |
C. reduce |
5. A. repair |
B. bottle |
C. doctor |
Đáp án:
1.C |
2.B |
3.A |
4.C |
5.A |
Giải thích:
1. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
3. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
4. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
5. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
1b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence. (Nghe và nhắc lại câu, chú ý phần in đậm)
Bài nghe:
1. My robot helped me repair the broken cooker.
2. It’s better to reuse these shopping bags.
3. My future house will have solar energy.
Hướng dẫn dịch:
1. Rô bốt của tôi giúp tôi sửa cái nồi bị hỏng.
2. Sẽ tốt hơn khi tái sử dụng những chiếc túi ở nhà hàng.
3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.
VOCABULARY
2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)
1. How much household waste do we ............. every day?
2. My robot sends and .............. emails for me.
3. I'm .............. internet to look for information on Vietnamese music.
4. We need to ............ the amount of salt in our diet.
5. I think we should ............. these envelopes.
Đáp án:
1. recycle |
2. receives |
3. surfing |
4. reduce |
5. reuse |
Giải thích:
- surf: lướt sóng
- reduce: giảm
- reuse: tái sử dụng
- recycle: tái chế
- receive: nhận
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải hộ gia đình mỗi ngày.
2. Rô bốt của tôi gửi và nhận thư điện tử cho tôi.
3. Tôi đang lướt internet để tìm kiếm thông tin về nhạc Việt.
4. Chúng ta cần giảm lượng muối trong chế độ ăn của chúng ta.
5. Tôi nghĩ chúng ta nên tái sử dụng những tấm thiệp này.
3. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)
1. He didn’t understand her feels / feelings.
2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.
3. Home robots can do / make meals for us.
4. It's your turn to make/ do the dishes, Nick!
Đáp án:
1. feelings |
2. guard |
3. make |
4. do |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.
2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.
3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.
4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!
GRAMMAR
4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ)
1. The Moon is the ................. natural object to Earth in the solar system. (close)
2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)
3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)
4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. (fast)
5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)
Đáp án:
1. closest |
2. taller |
3. oldest |
4. faster |
5. greatest |
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj_er + than + ….
Hướng dẫn dịch:
1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.
2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.
3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.
4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.
5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.
5. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the).
1. He is ............. robot designer.
2. In the future, we will live on .......... Moon.
3. I have .......... old toy robots.
4. ........... car over there is mine.
5. ............ Earth goes around ......... Sun.
Đáp án:
1. a |
2. the |
3. an |
4. the |
5. the - the |
Giải thích:
- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
- Dùng “the” trước danh từ đã xác định, danh từ duy nhất
Hướng dẫn dịch:
1. Nó là một con rô bốt thiết kế.
2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.
3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.
4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.
5. Trái đất xoay quanh mặt trời.
6. Choose the correct option in brackets to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu)
1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.
2. I'm not sure what to do next weekend. I (might/ have to) go to the cinema.
3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.
4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.
5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.
Đáp án:
1. protect |
2. might |
3. might |
4. have |
5. will |
Giải thích:
Câu điều kiện loại I: If S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn)
Động từ khuyết thiếu: might + Vinf (có thể)
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta bảo vệ rừng, chúng ta sẽ giúp hành tinh của chúng ta.
2. Tôi không chắc sẽ làm gì vào cuối tuần, có lẽ tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim.
3. Có lẽ tôi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh và tuần tới, nhưng tôi không chắc chắn lắm.
4. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.
5. Có vẻ là họ sẽ đến đây trước 10.30 tối ngày mai.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác: