TOP 15 Câu trắc nghiệm tổng hợp Địa lý 10 (Kết nối tri thức) Chương 8 có đáp án

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ trắc nghiệm tổng hợp Địa lí 10 Chương 8 có đáp án sách Kết nối tri thức hay, có đáp án sẽ giúp học sinh dễ dàng ôn tập kiến thức. Mời các bạn đón xem:

hỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm tổng hợp Địa lí 10 Chương 8 có đáp án

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay?

A. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

B. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.

C. Gia tăng tự nhiên tăng nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

D. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.

Đáp án đúng là: A

Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Tính đến năm 2020, số dân của thế giới đạt khoảng 7795 triệu người.

Câu 2. Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với

A. từng vùng.

B. qui mô dân số.

C. từng quốc gia.

D. từng khu vực.

Đáp án đúng là: B

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. Gia tăng cơ học có ý nghĩa với từng khu vực, vùng, quốc gia trên phạm vi toàn thế giới nhưng không ảnh hưởng đến qui mô dân số.

Câu 3. Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là

A. tỉ suất sinh thô.

B. gia tăng tự nhiên.

C. tỉ suất tử thô.

D. gia tăng cơ học.

Đáp án đúng là: C

Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

Câu 4. Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là

A. tổng tỉ suất sinh.

B. tỉ suất sinh thô.

C. tỉ suất sinh chung.

D. tỉ suất sinh đặc trưng.

Đáp án đúng là: B

Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là tỉ suất sinh thô. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 5. Nguồn lao động là

A. dân số có khả năng tham gia lao ở ngoài nước.

B. dân số dưới tuổi lao động tham gia lao động.

C. dân số ngoài tuổi lao động tham gia lao động.

D. nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.

Đáp án đúng là: D

Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.

Câu 6. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do

A. tỉ lệ sinh giảm.

B. tỉ lệ tử vong giảm.

C. gia tăng tự nhiên giảm.

D. tỉ lệ tử vong tăng.

Đáp án đúng là: B

Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn đặc biệt sau nửa thế kỉ XX là do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu từ giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng,…

Câu 7. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

A. gia tăng cơ học trên thế giới.

B. gia tăng dân số có kế hoạch.

C. động lực phát triển dân số.

D. số dân ở cừng thời điểm đó.

Đáp án đúng là: C

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg) là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô (đơn vị: %). Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

Câu 8. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng

A. giảm tỉ lao động trọng khu vực I, II.

B. tăng tỉ trọng lao động khu vực I, III.

C. tăng tỉ trọng lao động khu vực II, III.

D. giảm tỉ trọng lao động khu vực II, III.

Đáp án đúng là: C

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế -> Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II, III và giảm tỉ trọng lao động khu vực I.

Câu 9. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với

A. số dân trung bình ở cùng thời điểm.

B. số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi ở cùng thời điểm.

C. số phụ nữ trong trên 18 tuổi ở cùng thời điểm.

D. số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm.

Đáp án đúng là: A

Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là tỉ suất sinh thô. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 10. Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?

A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

B. Chính sách phát triển dân số.

C. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt).

D. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.

Đáp án đúng là: C

Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm => Các nhân tố có tác động lớn đến tỉ suất sinh là trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách phát triển dân số, phong tục tập quán và tâm lí xã hội. Còn nhân tố thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt) ít ảnh hưởng đến tỉ suất sinh, nhân tố thiên tai tác động đến tỉ suất tử nhiều hơn.

Câu 11. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là

A. gia tăng tự nhiên.

B. tỉ suất tử thô.

C. tỉ suất sinh thô.

D. gia tăng cơ học.

Đáp án đúng là: C

Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

Câu 12. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh

A. trình độ dân trí, học vấn của dân cư.

B. trình độ phát triển của một quốc gia.

C. tình hình dân số của một quốc gia.

D. sự phân bố dân cư của một quốc gia.

Đáp án đúng là: A

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời là một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

- Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá, người ta thường dựa vào: Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên). Số năm đi học trung bình của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

Câu 13. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với

A. số người già trong xã hội cùng thời điểm.

B. dân số từ 14 - 54 tuổi ở cùng thời điểm.

C. số trẻ em sinh ra ở cùng thời điểm.

D. dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Đáp án đúng là: D

Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 14. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?

A. Gia tăng dân số giảm.

B. Gia tăng dân số nhanh.

C. Gia tăng dân số chậm.

D. Gia tăng dân số ổn định.

Đáp án đúng là: D

Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.

Câu 15. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước tăng lên không phải là do

A. tự nhiên khắc nghiệt.

B. mức sống thấp.

C. đời sống khó khăn.

D. dễ kiếm việc làm.

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là đời sống khó khăn, mức sống thấp và các điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (khô nóng, thiên tai,…). Còn môi trường sống thuận lợi, dễ kiếm việc làm, thu nhập cao tạo lực hút mạnh mẽ đối với dân cư -> làm tăng tỉ lệ nhập cư của một lãnh thổ.

 

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!