TOP 15 Câu trắc nghiệm tổng hợp Địa lý 10 (Kết nối tri thức) Chương 2 có đáp án

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ trắc nghiệm tổng hợp Địa lí 10 Chương 2 có đáp án sách Kết nối tri thức hay, có đáp án sẽ giúp học sinh dễ dàng ôn tập kiến thức. Mời các bạn đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm tổng hợp Địa lí 10 Chương 2 có đáp án

Câu 1. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

A. sự thay đổi của các sóng địa chấn.

B. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.

C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.

D. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.

Đáp án đúng là: A

Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào sự thay đổi của các sóng địa chấn.

Câu 2. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ

A. nam đến bắc.

B. đông sang tây.

C. tây sang đông.

D. bắc đến nam.

Đáp án đúng là: C

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ theo hướng từ tây sang đông với những quỹ đạo hình elip.

Câu 3. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là

A. vòng cực.

B. chí tuyến.

C. cực Bắc.

D. xích đạo.

Đáp án đúng là: B

Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

Câu 4. Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

A. Đặc điểm bề mặt đệm.

B. Độ lớn góc nhập xạ.

C. Vận tốc quay của Trái Đất.

D. Thời gian chiếu sáng.

Đáp án đúng là: B

Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố độ lớn góc nhập xạ. Góc nhập xạ càng lớn thì lượng nhiệt nhận được càng nhiều và góc nhập xạ càng nhỏ thì nhận được càng ít nhiệt (góc nhập xạ nhỏ dần từ xích đạo về hai cực -> Lượng nhiệt bề mặt Trái Đất nhận được nhỏ dần từ xích đạo về cực).

Câu 5. Vĩ tuyến nào sau đây nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm?

A. Vòng cực.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Xích đạo.

Đáp án đúng là: D

Xích đạo là nơi nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm, khu vực này luôn có thời gian ngày và đêm bằng nhau.

Câu 6. Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào sau đây?

A. 66°33'B.

B. 66°33'N.

C. 23°27'N.

D. 23°27'B.

Đáp án đúng là: C

Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ 23°27'N (chí tuyến Nam).

Câu 7. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?

A. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.

B. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

C. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.

D. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.

Đáp án đúng là: B

Theo tài liệu sóng địa chấn, Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp đồng tâm: trên cùng là vỏ Trái Đất, tiếp đến là manti và trong cùng là nhân của Trái Đất.

Câu 8. Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng bao nhiêu ngày?

A. 30 ngày.

B. 15 ngày.

C. 45 ngày.

D. 60 ngày.

Đáp án đúng là: C

Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng 45 ngày.

Câu 9. Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là

A. vĩ độ 30°B.

B. vĩ độ 23°B.

C. vòng cực Bắc.

D. chí tuyến Bắc.

Đáp án đúng là: D

Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là chí tuyến Bắc, còn giới hạn xa nhất về phía Nam mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là chí tuyến nam.

Câu 10. Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là do

A. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời luôn luôn thay đổi.

B. Trái Đất có dạng hình cầu và nghiêng một góc không đổi bằng 66°33’.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi.

D. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi.

Câu 11. Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có sự phát sinh và phát triển là nhờ vào sự tự quay và ở vị trí

A. quá gần so với Mặt Trời.

B. vừa phải so với Mặt Trời.

C. quá xa so với Mặt Trời.

D. hợp lí so với Mặt Trời.

Đáp án đúng là: B

Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có sự phát sinh và phát triển là nhờ vào sự tự quay và ở vị trí vừa phải so với Mặt Trời nên Trái Đất nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp.

Câu 12. Đối với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là

A. 21/3.

B. 15/01.

C. 05/02.

D. 01/01.

Đáp án đúng là: A

Đối với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là 21/3.

Câu 13. Vào ngày nào trong năm các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất?

A. 23/9.

B. 22/12.

C. 22/6.

D. 21/3.

Đáp án đúng là: C

Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc nên thời gian này các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất.

Câu 14. Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời?

A. Kim tinh.

B. Thiên Vương tinh.

C. Thổ tinh.

D. Diêm Vương tinh.

Đáp án đúng là: D

Trong Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh (ngày trước là 9 hành tinh). Ngày nay, Diêm Vương tinh không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời.

Câu 15. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do

A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.

C. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.

Đáp án đúng là: D

Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương nên có lúc bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có lúc bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Do thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt thu nhận được ở mỗi bán cầu có sự thay đổi trong năm nên đã sinh ra các mùa.

 

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!