Trắc Nghiệm Hóa Học 11 Bài 24: Carboxylic acid
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Các phân tử carboxylic acid có thể liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?
A. Liên kết kim loại.
B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị.
Đáp án đúng là: B
Các phân tử carboxylic acid có thể liên kết với nhau qua liên kết hydrogen.
Câu 2: “Carboxylic acid có nhiệt độ sôi…..so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương”. Cụm từ trong dấu “…..” là
A. không đổi.
B. thấp hơn.
C. cao hơn.
D. đáp án khác.
Đáp án đúng là: C
Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
Câu 3: Độ tan của carboxylic acid giảm khi
A. giảm số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon.
B. giảm số nguyên tử hydrogen trong gốc hydrocarbon.
C. tăng số nguyên tử oxygen trong gốc hydrocarbon.
D. tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon.
Đáp án đúng là: D
Độ tan của carboxylic acid giảm khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon.
Câu 4: Số đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Đáp án đúng là: A
Đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2 là:
CH3CH2CH2COOH
CH3CH(CH3)COOH
Câu 5: Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Cu, CuO, HCl.
B. NaOH, Cu, NaCl.
C. Na, NaCl, CuO.
D. NaOH, Na, CaCO3.
Đáp án đúng là: D
Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất NaOH, Na, CaCO3.
A sai vì có Cu, HCl không phản ứng.
B sai vì có Cu, NaCl không phản ứng.
C sai vì có NaCl không phản ứng.
Câu 6: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
A. formic acid.
B. methyl formate.
C. acetic acid.
D. propyl alcohol.
Đáp án đúng là: C
Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là carboxyl acid, mà chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) nên X có công thức là CH3COOH, tên gọi của X là acetic acid.
Câu 7: Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 mL.
B. 200 mL.
C. 300 mL.
D. 400 mL.
Đáp án đúng là: B
nacid = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)
nacid = nNaOH = 0,2 (mol)
⇒VddNaOH=0,20,5=0,4(L)=400(mL)
Câu 8: Ứng dụng nào không phải của carboxylic acid?
A. Sản xuất chất tẩy rửa.
B. Điều chế hương liệu cho ngành mỹ phẩm.
C. Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
D. Dùng trong công nghệ thực phẩm.
Đáp án đúng là: C
Ứng dụng không phải của carboxylic acid là sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của carboxylic acid là
A. Tính oxi hóa.
B. Tính khử.
C. Tính acid.
D. Cả A, B, C.
Đáp án đúng là: C
Tính chất hóa học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.
Câu 10: Carboxylic acid là
A. các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
B. các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH chỉ liên kết với nguyên tử carbon.
C. các hợp chất vô cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
D. các hợp chất vô cơ trong phân tử có nhóm -COOH chỉ liên kết với nguyên tử carbon.
Đáp án đúng là: A
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Câu 11: Nhóm carboxyl gồm có
A. nhóm hydroxy liên kết với nhóm carbonyl.
B. hai nhóm hydroxy liên kết với nhau.
C. hai nhóm carbonyl liên kết với nhau.
D. đáp án khác.
Đáp án đúng là: A
Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy liên kết với nhóm carbonyl.
Câu 12: Acid có trong nọc kiến là
A. Acetic acid.
B. Formic acid.
C. Butyric acid.
D. Oxalic acid.
Đáp án đúng là: B
Acid có trong nọc kiến là formic acid.
Câu 13: Acid có trong giấm ăn là
A. Acetic acid.
B. Formic acid.
C. Butyric acid.
D. Oxalic acid.
Đáp án đúng là: A
Acid có trong giấm ăn là acetic acid.
Câu 14: Công thức chung của carboxylic acid đơn chức là
A. R-COOH.
B. R-OH.
C. R-CHO.
D. R-CO.
Đáp án đúng là: A
Công thức chung của carboxylic acid đơn chức là R-COOH.
Câu 15: Liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol do
A. nhóm -C=O là nhóm đẩy electron.
B. nhóm -C=O là nhóm hút electron.
C. nhóm -OH là nhóm hút electron.
D. nhóm -OH là nhóm đẩy electron.
Đáp án đúng là: B
Liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol do nhóm -C=O là nhóm hút electron.
II. Tóm tắt lý thuyết:
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm carboxyl (−COOH) liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc – COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.
Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH.
Ví dụ: CH3COOH, CH2 = CHCOOH, C6H5OH.
2. Danh pháp
a) Danh pháp thay thế
Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:
4 – methylpentanoic acid
Chú ý:
- Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm – COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm – COOH.
- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.
b) Tên thông thường
Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.
Ví dụ:
II. Đặc điểm cấu tạo
Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxyl ( – O – H) liên kết với nhóm carbonyl (>C=O).
Nhóm >C=O là nhóm hút electron nên liên kết O – H trong carboxylic phân cực hơn so với alcohol, phenol. Nhóm – COOH có thể phân li ra H+ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.
III. Tính chất vật lí
Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxyl acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer (a) hoặc dạng liên phân tử (b):
Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid dạng dài là chất rắn dạng sáp. Carboxylic acid thường có mùi chua nồng.
Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của carboxylic acid giảm.
IV. Tính chất hoá học
1. Tính acid
Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.
Ví dụ:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
2. Phản ứng ester hoá
Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng:
Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm là thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.
Ví dụ:
CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to⇌ CH3COOC2H5 + H2O
V. Điều chế
1. Phương pháp lên men giấm
Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa để làm giấm. Nguyên liệu thường dùng là các loại rượu như rượu gạo, rượu táo, rượu vang, … Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hoá ethanol thành acetic acid bởi oxygen trong không khí.
C2H5OH + O2 men→CH3COOH + H2O
Trong công nghiệp, người ta cung cấp thêm oxygen để tăng tốc độ lên men.
2. Phương pháp oxi hoá alkane
Các alkane bị oxi hoá cắt mạch tạo thành các acid:
R – CH2 – CH2 – R’ [O]→ RCOOH + R’COOH
VI. Ứng dụng
Một số ứng dụng của carboxylic acid được thể hiện trong sơ đồ sau:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay khác: