Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1. Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu nào dưới đây?
A. Cận nhiệt gió mùa.
B. Ôn đới gió mùa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Xích đạo ẩm.
Đáp án đúng là: C
Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ không khí trung bình năm khá cao, khoảng 26°C và có sự phân hoá theo chiều bắc - nam.
Câu 2. Trên Biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ
A. tháng 11 đến tháng 4.
B. tháng 10 đến tháng 4.
C. tháng 4 đến tháng 10.
D. tháng 11 đến tháng 5.
Đáp án đúng là: B
Hướng gió thay đổi theo mùa: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế; từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.
Câu 3. Chế độ nhiệt trên Biển Đông
A. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
B. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
C. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
D. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch; trong khi mùa đông (ấm hơn trên đất liền), nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.
Câu 4. Địa hình ven biển nước ta
A. khá đơn điệu.
B. chỉ có các đảo.
C. rất đa dạng.
D. chủ yếu là vịnh.
Đáp án đúng là: C
Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao gồm các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ...
Câu 5. Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hẹp và sâu.
B. Bằng phẳng.
C. Rộng, nông.
D. Nông và hẹp.
Đáp án đúng là: B
Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. Đáy biển có nhiều khối núi ngầm.
Câu 6. Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?
A. Xin-ga-po.
B. Phi-lip-pin.
C. Đông Ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a.
Đáp án đúng là: C
Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Câu 7. Biển Đông có diện tích khoảng
A. 3,24 triệu km2.
B. 3,43 triệu km2.
C. 3,34 triệu km2.
D. 3,44 triệu km2.
Đáp án đúng là: D
Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.
Câu 8. Vùng biển của Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,0 triệu km2.
B. 1,1 triệu km2.
C. 1,2 triệu km2.
D. 1,3 triệu km2.
Đáp án đúng là: A
Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.
Câu 9. Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ
A. 4°N đến vĩ độ 26°B.
B. 3°N đến vĩ độ 27°B.
C. 3°N đến vĩ độ 26°B.
D. 4°N đến vĩ độ 27°B.
Đáp án đúng là: C
Biển Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ. Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.
Câu 10. Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Đáp án đúng là: B
Vùng biển của Việt Nam thông với hai đại dương lớn, đó là: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 11. Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây?
A. Nội thủy.
B. Thềm lục địa.
C. Lãnh hải.
D. Các đảo.
Đáp án đúng là: D
Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam có các vùng biển là: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
Câu 12. Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng
A. 21 điểm có toạ độ xác định.
B. 20 điểm có toạ độ xác định.
C. 23 điểm có toạ độ xác định.
D. 22 điểm có toạ độ xác định.
Đáp án đúng là: A
Ngày 25/12/2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết. Theo đó, đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Câu 13. Đường cơ sở là căn cứ để xác định
A. vị trí địa lí, độ sâu của lãnh hải và các vùng biển khác.
B. giới hạn, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
C. độ sâu, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
D. phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
Đáp án đúng là: D
Đường cơ sở là căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác. Đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường thẳng gãy khúc nối liền các điểm từ 0 đến A11.
Câu 14. Vùng biển nào sau đây được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?
A. Lãnh hải.
B. Tiếp giáp lãnh hải.
C. Nội thủy.
D. Thềm lục địa.
Đáp án đúng là: C
Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 15. Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở
A. ranh giới ngoài của nội thủy.
B. ranh giới của thềm lục địa.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
D. ranh giới đặc quyền kinh tế.
Đáp án đúng là: C
Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối tri thức hay, có đáp án khác:
Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam