TOP 10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ trắc nghiệm vật lí Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm vật lí 11 Bài 9. Mời các bạn đón xem

Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc Nghiệm Vật Lí 11 Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Một lá thép dao động với chu kì T = 80 (ms)thì có tần số bằng

A. 10 Hz.

B. 12,5Hz.

C. 15 Hz.

D. 17,2 Hz.

Ta có: f=1T=180.103=12,5(Hz)

Đáp án đúng là B.

Câu 2. Tốc độ truyền sóng âm không phụ thuộc vào

A. không gian rộng hẹp của môi trường.

B. nhiệt độ của môi trường.

C. khối lượng riêng của môi trường.

D. tính đàn hồi của môi trường.

Tốc độ truyền của sóng âm không phụ thuộc vào không gian rộng hẹp của môi trường.

Đáp án đúng là A.

Câu 3. Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên đường về phía vách đá với tốc độ 10 m/s. Lấy tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tần số của âm người đó nghe được sau khi phản xạ trên vách đá là

A. 1000 Hz.

B. 1031,3 Hz.

C. 1140,6 Hz.

D. 1008,2 Hz.

Âm nghe được sau khi phản xạ trên vách đá là

f1=vvvs.f=33033010.1000=1031,3(Hz)

Đáp án đúng là B.

Câu 4. Một lá thép mỏng, một đầu giữ cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì bằng 0,05s. Âm do lá thép phát ra là

A. âm nghe được

B. hạ âm

C. siêu âm

D. truyền được trong chân không

Ta có: f=1T=10,05=20(Hz)là âm nghe được.

Đáp án đúng là A.

Câu 5. Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. v1 > v2 > v3

B. v2 > v1 > v3

C. v3 > v1 > v2

D. v1 > v3 > v2

Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn, chất lỏng, chất khí nên: v1 > v2 > v3

Đáp án đúng là A.

Câu 6. Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng này là

A. 100 Hz

B. 1000 Hz

C. 200 Hz

D. 2000 Hz

Ta có: λ=vff=vλ=3400,34=1000(Hz)

Đáp án đúng là B.

Câu 7. Sóng dọc là

A. sóng truyền dọc theo một sợi dây.

B. sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trường) trùng với phương truyền.

C. sóng truyền theo trục tung của trục tọa độ.

D. sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

Đáp án đúng là B.

Câu 8. Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên đường về phía vách đá với tốc độ 10 m/s. Lấy tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tần số của âm người đó nghe trực tiếp từ cái còi là

A. 970,6 Hz.

B. 598,1 Hz.

C. 785,9 Hz.

D. 992,1 Hz.

Tần số của âm người đó nghe trực tiếp từ cái còi là:

f1=vv+vs.f=330330+10.1000=970,6(Hz)

Đáp án đúng là A.

Câu 9. Sóng dọc truyền được trong các môi trường

A. rắn và lỏng.

B. lỏng và khí.

C. rắn, lỏng và khí.

D. rắn, lỏng, khí và chân không.

Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.

Sóng cơ không truyền được trong chân không.

Đáp án đúng là C.

Câu 10. Chọn câu đúng. Siêu âm là âm

A. có tần số vô cùng nhỏ.

B. có cường lớn.

C. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.

D. có tần số trên 20 000 Hz.

Siêu âm là âm có tần số trên 20 000 Hz.

Đáp án đúng là D.

II. Tóm tắt lý thuyết

1. Sóng ngang

Sóng trong đó có các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng ngang.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Ví dụ: sóng ngang xuất hiện trên sợi dây, trên mặt nước

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

2. Sóng dọc

Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

3. Quá trình truyền năng lượng bởi sóng

- Năng lượng dao động mà các phần tử nước này có được là do sóng mang năng lượng của nguồn đến cho chúng.

- Các phần tử chỉ dao động tại chỗ, quanh vị trí cân bằng của nó chứ không chuyển động theo sóng. Điều đó chứng tỏ sóng mang năng lượng mà không mang các phần tử đi theo.

- Sóng dọc trên lò xo thì năng lượng được truyền đi bằng sự nén dãn liên tiếp của các vòng lò xo.

4. Sử dụng mô hình sóng để giải thích một số tính chất của âm

- Nguồn âm dao động làm cho các phần tử không khí trên dao động theo phương truyền âm, các phần tử không khí dao động lệch pha nhau tạo nên các lớp không khí nén, dãn giống như ở lo xo. Các nén, dãn này truyền đi tạo thành sóng âm theo mọi phương trong không khí. Sóng âm truyền đến tai người làm cho màng nhĩ dao động, do đó ta nghe được âm thanh.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

- Biên độ sóng âm càng lớn thì nghe càng to.

- Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.

5. Bài tập tự luyện

Câu 1: Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với bước sóng 15 cm với biên độ không đổi A = 53 cm . Gọi M và N là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 30 cm. Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa 2 phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là bao nhiêu?

A. lmax = 11,5 cm, lmin = 8,5 cm

B. lmax = 20 cm, lmin = 0 cm

C. lmax = 15 cm, lmin = 5 cm

D. lmax = 14 cm, lmin = 5 cm

Câu 2: Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với tần số f = 50Hz, tốc độ truyền sóng v = 200cm/s và biên độ không đổi A = 2cm. Gọi A và B là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 42 cm. Khi có sóng truyền qua khoảng cách cực đại giữa A và B là bao nhiêu?

A. 26 cm

B. 28 cm

C. 21 cm

D. 105 cm

Câu 3: Chọn câu đúng.

A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.

B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.

C. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trường) trùng với phương truyền sóng.

D. Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung, còn sóng ngang là sóng truyền theo trục hoành.

Câu 4: Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường:

A. Rắn, lỏng và chân không.

B. Rắn, lỏng, khí.

C. Rắn, khí và chân không.

D. Lỏng, khí và chân không.

Câu 5: Sóng dọc trên một sợi dây dài lí tưởng với tần số 50Hz, vận tốc sóng là 200cm/s, biên độ sóng là 4cm. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm A, B. Biết A, B nằm trên sợi dây, khi chưa có sóng lần lượt cách nguồn một khoảng là 20cm và 42 cm.

A. 32 cm.

B. 14 cm.

C. 30 cm.

D. 22 cm

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về sóng không đúng?

A. Sóng là quá trình lan truyền dao động trong một môi trường liên tục.

B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.

C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.

Câu 7: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng.

B. phương truyền sóng và tần số sóng.

C. phương dao động và phương truyền sóng.

D. phương dao động và tốc độ truyền sóng.

Câu 8: Vận tốc sóng là:

A. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất.

B. Vận tốc truyền pha dao động và vận tốc dao động của các phần tử vật chất.

C. Vận tốc truyền pha dao động.

D. Vận tốc truyền lực đàn hồi trong môi trường.

Câu 9: Không có sự truyền năng lượng trong:

A. Sóng âm.

B. Sóng dọc.

C. Sóng ngang.

D. Sóng dừng.

Câu 10: Chọn phát biểu không đúng khi nói về sự truyền sóng trong cùng một môi trường:

A. Sóng truyền đi không mang theo vật chất của môi trường.

B. Các sóng có tần số khác nhau lan truyền với cùng vận tốc.

C. Sóng truyền đi với vận tốc hữu hạn.

D. Sóng có biên độ càng lớn lan truyền càng nhanh.

Xem thêm tóm tắt trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà

Trắc nghiệm Bài 8: Mô tả sóng

Trắc nghiệm Bài 11: Sóng điện từ

Trắc nghiệm Bài 13: Sóng dừng

Trắc nghiệm Bài 14: Bài tập về sóng

 

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!