TOP 10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Giao thoa sóng

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ trắc nghiệm vật lí Bài 12: Giao thoa sóng sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm vật lí 11 Bài 12. Mời các bạn đón xem

Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc Nghiệm Vật Lí 11 Bài 12: Giao thoa sóng

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số 50 Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng S1S2, ta thấy hai điểm cách nhau 9 cm dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị 1,5 m/s<v<2,25 m/s. Tốc độ truyền sóng là

A. 1,5 m/s.

B. 1,6 m/s.

C. 1,7 m/s.

D. 1,8 m/s.

Khoảng cách giữa hai cực đại bất kì đo dọc theo AB là :

l=kλ2=kv2fhay 0,09m=kv2.50v=9km/s

1,5<v<2,254<k<6k=5v=95=1,8m/s

Đáp án đúng là D.

Câu 2. Trong một thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng

A. 1,2 mm.

B. 1,5 mm.

C. 0,9 mm.

D. 0,3 mm.

Khoảng vân quan sát được trên màn là: 

i=λDa=600.109.21.103=1,2.103m=1,2 mm

Đáp án đúng là A

Câu 3. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

A. ± 9,6 mm.

B. ± 4,8 mm.

C. ± 3,6 mm.

D. ± 2,4 mm.

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4 khoảng vân => 4i = 4,8 => i = 1,2mm

Tọa độ của vân sáng bậc 3 là: x = ±3i = ±3,6mm.

Đáp án đúng là C

Câu 4. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm; D = 1,2 m nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 1,6 mm.

B. 1,2 mm.

C. 1,8 mm.

D. 1,4 mm.

Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là một khoảng vân i:

i=λDa=600.109.1,20,4.103=1,8.103m=1,8 mm

Đáp án đúng là C

Câu 5. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là

A. 0,65 μm.

B. 0,71 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,69 μm.

Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 5 khoảng vân => 5i = 1,5 ⇔ i = 0,3 mm

Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:

λ=i.aD=0,3.103.5.1032=7,5.107m=0,75 μm

Đáp án đúng là C

Câu 6. Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân

A. tối thứ 18.

B. tối thứ 16.

C. sáng bậc 18.

D. sáng bậc 16.

+ Khoảng vân trên vùng giao thoa: i=L91=0,9mm

+ Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm có: xi=14,40,9=16=k

=> Tại vị trí trên là vân sáng bậc 16

Đáp án đúng là D

Câu 7. Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

A. một số lẻ lần bước sóng.

B. một số lẻ lần nửa bước sóng.

C. một số nguyên lần bước sóng.

D. một số nguyên lần nửa bước sóng.

Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng một số nguyên lần bước sóng.

Đáp án đúng là C.

Câu 8. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng phương trình: x = 0,4cos(40πt) cm. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng lần lượt là 14 cm và 20 cm, luôn đứng yên. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng là

A. 30 cm/s

B. 37 cm/s

C. 41 cm/s

D. 48 cm/s

Hai nguồn kết hợp cùng pha. Giữa M và trung trực có 2 dãy cực đại, đồng thời M là 1 cực tiểu nên M ứng thuộc dãy cực tiểu thứ  3. (k = 2). Cực tiểu qua M ứng với:

d1d2=2,5λ2014=2,5λ

λ=2,4cmv=λf=vω2π=48cm/s

Đáp án đúng là D.

Câu 9. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 32 cm/s.

B. 64 cm/s.

C. 72 cm/s.

D. 91 cm/s.

Vì d1 > d2 nên M nằm về phía B.

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Giao thoa sóng

Giữa M và trung trực có 1 dãy cực đại khác đồng thời M là 1 cực đại nên M thuộc dãy cực đại thứ 2:

d1 − d2 = 2λ λ=2,25cmv=λf=72cm/s

Đáp án đúng là C.

Câu 10. Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai nguồn dao động đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Bước sóng và tốc độ truyền sóng có giá trị là

A. 4 mm; 200 mm/s.

B. 2 mm; 200 mm/s.

C. 4 mm; 100 mm/s.

D. 2 mm; 100 mm/s.

Khoảng cách hai cực tiểu liên tiếp là nửa bước sóng

λ2=2mmλ=4mmv=λf=200mm/s

Đáp án đúng là A.

II. Tóm tắt lý thuyết

1. Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước

a. Thí nghiệm

Mô tả thí nghiệm:

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng

Kết quả thí nghiệm:

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng

- Đối với cần rung có gắn một quả cầu: Hình ảnh trên màn thẳng đứng cho thấy có các hình tròn sáng, tối đồng tâm xen kẽ, lan truyền từ tâm dao động ra xa.

- Đối với cần rung có gắng hai quả cầu: hình ảnh trên màn thẳng đứng ta thấy ảnh của các gợn sóng là các đường sáng và tối ổn định.

b. Giải thích

Kiến thức bổ sung dùng để giải thích hiện tượng giao thoa sóng:

- Mỗi nguồn sóng phát ra một sóng có các gợn sóng là những đường tròn giống hết như khi không có các nguồn sóng khác ở bên cạnh.

- Những điểm cách nguồn một khoảng bằng kλ thì dao động đồng pha với nguồn.

- Những điểm cách nguồn một khoảng bằng (k+0,5)λ thì dao động ngược pha với nguồn.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng

Giải thích:

- Trong thí nghiệm trên đã dùng hai nguồng sóng giống hệt nhau dao động theo phương vuông góc với mặt nước. Trên mặt nước có những điểm đứng yên, do hai sóng gặp nhau ở đó dao động ngược pha, triệt tiêu nhau. Có những điểm dao động rất mạnh do hai sóng ở đó dao động cùng pha.

- Ánh sáng truyền qua những điểm đứng yên không bị cản trở, nên cho ảnh là những hypebol rất sáng. Còn ánh sáng truyền qua những điểm dao động mạnh thì bị tán xạ nên cho ảnh là những đường hypebol nhoè và tối.

- Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên những gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa của hai sóng. Các gợn sóng ổn định gọi là các vân giao thoa.

c. Điều kiện để xảy ra giao thoa

Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa hai nguồn sóng:

- Dao động cùng phương, cùng tần số

- Có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Hai nguồn như vậy gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp.

2. Thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng

a. Thí nghiệm

Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng

Kết quả:

- Trong vùng hai chùm sáng gặp nhau có những vạch tối và vạch sáng xen kẽ.

- Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau.

- Những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau.

- Những vạch sáng và tối xen kẽ nhau chính là hệ vân giao thoa của hai sóng ánh sáng.

b. Công thức xác định bước sóng λ của ánh sáng

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng

· Bước sóng ánh sáng: λ=aiD

Trong đó:

- a là khoảng cách giữa hai khe: a = F1F2.

- D là khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát.

- i là khoảng vân. Đó là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.

Từ đó có thể rút ra công thức tính khoảng vân: i=λDa

· Điều kiện để tại A có vân sáng, vân tối:

- Tại A có vân sáng khi: d2-d1=kλ với k=0;±1;±2;...

- Tại A có vân tối khi: d2-d1=(k+0,5)λ với k=0;±1;±2;...

· Vị trí các vân sáng, các vân tối:

- Vị trí các vân sáng: xs=kλDa với k=0;±1;±2;...

- Vị trí các vân tối: xt=(k+0,5)λDa với k=0;±1;±2;...

Xem thêm tóm tắt trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Trắc nghiệm Bài 11: Sóng điện từ

Trắc nghiệm Bài 13: Sóng dừng

Trắc nghiệm Bài 14: Bài tập về sóng

Trắc nghiệm Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích

 

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!