Thuốc DOROTOR 20mg/ 40mg - Điều trị rối loạn lipid máu - Cách dùng

DOROTO thường được dùng trong điều trị rối loạn lipid máu. Vậy thuốc DOROTO thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc DOROTO

Thuốc DOROTO có thành phần chính là Atorvastatin

Atorvastatin thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid huyết. Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, là enzym xúc tác chuyển đổi HMG - CoA thành acid mevalonic, tiền chất của cholesterol.

Atorvastatin ức chế HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol trong gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này kích thích làm tăng các thụ thể LDL-cholesterol trên màng tế bào gan, do đó làm tăng thanh thải LDL ra khỏi tuần hoàn. Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol toàn bộ, LDL-c và VLDL-c trong huyết tương. Thuốc cũng có khuynh hướng làm giảm nồng độ triglycerid và làm tăng HDL-c trong huyết tương.

Ngoài ra, atorvastatin còn có tác dụng chống xơ vữa động mạch. Đa số đã chứng tỏ làm chậm quá trình tiến triển và/hoặc làm thoái lui xơ vữa động mạch vành và/hoặc động mạch cảnh. Cơ chế tác dụng hiện nay chưa biết đầy đủ, nhưng tác dụng này có thể độc lập đối với tác dụng điều hòa lipid huyết.

Tác dụng mạch máu: Atorvastatin làm giảm huyết áp ở người tăng huyết áp và tăng cholesterol huyết tiên phát. Tác dụng giảm huyết áp có thể liên quan đến phục hồi rối loạn chức năng nội mô do atorvastatin, hoạt hóa oxyd nitric synthase nội mô và làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương.

Tác dụng chống viêm: Ở người tăng cholesterol huyết, kèm hoặc không kèm bệnh động mạch vành cho thấy atorvastatin có thể có hoạt tính chống viêm. Liệu pháp statin ở những bệnh nhân này làm giảm nồng độ huyết tương CRP (C-reactive protein). Nồng độ CRP cũng giảm ở người bệnh có cholesterol huyết bình thường có nồng độ CRP cao trước khi điều trị. Tác dụng đối với nồng độ CRP không tương quan với thay đổi nồng độ LDL-c. Các nghiên cứu gần đây cho thấy làm giảm nồng độ CRP có thể làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim tái phát hoặc tử vong do nguyên nhân mạch vành.

Tác dụng đối với xương: Atorvastatin có thể làm tăng mật độ xương.

Tác dụng điều hòa lipid máu tương quan với liều lượng hơn là với nồng độ thuốc trong huyết tương. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc DOROTO

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim DOROTO 20mg/ 40mg: Hộp 2 vỉ x 10 viên 

Mỗi 1 viên

  • Atorvastatin 20mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc DOROTO 20mg: 72.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc DOROTO

Chỉ định

DOROTO được dùng để làm giảm cholesterol trong điều trị rối loạn lipid máuDOROTO được dùng để làm giảm cholesterol trong điều trị rối loạn lipid máu

Thuốc DOROTO được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị rối loạn lipid huyết

Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol huyết tiên phát và rối loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.

  • Dự phòng tiên phát (cấp I) tai biến tim mạch

Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàngrõ rệt về bệnh mạch vành, chỉ định Dorotor 20mg kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).

  • Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch

Ở người bệnh tăng cholesterol huyết đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, chỉ định Dorotor 20mg bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ, làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.

  • Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường

Atorvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.

  • Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành

Atorvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reduetase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài mà không giải thích được.
  • Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc DOROTO

Cách sử dụng

  • Thuốc Dorotor 20mg được chỉ định dùng theo đường uống. Có thể uống 1 liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
  • Thuốc dùng cho người lớn. 

Liều lượng

  • Liều khởi đầu 10mg, một lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được.
  • Liều duy trì 10mg - 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.

Lưu ý: Bệnh nhân khi dùng atorvastatin kết hợp với các thuốc sau:

  • Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày.
  • Khi dùng phối hợp ciclosporin, liều tối đa 10mg, 1 lần/ngày.
  • Khi dùng phối hợp clarithromycin, khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày và tối đa là 20mg, 1 lần/ngày.
  • Khi dùng phối hợp itraconazole, khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày và tối đa 40mg, 1 lần/ngày.
  • Thận trọng khi dùng Dorotor 40mg phối hợp với (ritonavir + lopinavir) với liều trên 20mg, 1 lần/ngày.
  • Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngay khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
  • Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.

 Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ. 

Tác dụng phụ thuốc DOROTO

Bạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốcBạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốc

Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
  • Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ.
  • Mất ngủ, suy nhược.
  • Đau cơ, đau khớp.

Các tác dụng phụ ít gặp:

  • Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatine phosphokinase huyết tương)
  • Ban da.
  • Viêm mũi, nghẹt mũi.
  • Viêm xoang, viêm họng, ho.

Các tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Viêm cơ, tiêu cơ vân
  • Suy thận thứ cấp thứ phát do myoglobin niệu.
  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).
  • Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Lưu ý thuốc DOROTO

Trước khi dùng thuốc DOROTO bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc Dorotor 20mg gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược. Nếu có các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc. 

Phụ nữ mang thai 

Vì atorvastatin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Atorvastatin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng thuốc Dorotor 20mg ở người cho con bú.

Tương tác thuốc DOROTO

Thuốc

Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.

Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả năng sinh học của atorvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

Diltiazem: Làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.

Rifampicin làm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau.

Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4). Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác.

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khúc, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.

Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng atorvastatin khi sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) vì có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:

  • Tránh sử dụng đồng thời atorvastatin với telaprevir và dạng phối hợp (tipranavir + ritonavir).
  • Sử dụng thận trọng thuốc Dorotor 20mg và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng phối hợp với (lopinavir + ritonavir).
  • Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
  • Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc DOROTO

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!