Thuốc Diclovat - Thuốc kháng viêm giảm đau - Hộp 2 vỉ x 5 viên - Cách dùng

Thuốc Diclovat thường được dùng làm thuốc kháng viêm giảm đau. Vậy thuốc Diclovat được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diclovat

Diclovat có thành phần chính là Diclofenac có tác dụng: 

Diclofenac là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid phenylacetic. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, ít nhất là hai isoenzym COX-1 và COX-2 để làm giảm tạo thành prostaglandin, prostacyclin, thromboxan là những chất trung gian của viêm. Ức chế COX-1 gây ra các tác dụng phụ ở niêm mạc dạ dày (ức chế tạo mucin là một chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa) và kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt chủ yếu do ức chế COX-2.

 Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diclovat

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng:

Dạng bào chế:Viên đạn

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 5 viên

Thành phần:Diclofenac sodium

Giá thuốc : 150.000vnd ( tham khảo)

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diclovat

Chỉ định 

Điều trị viêm đa khớp, đau vai gáy.. là chỉ định dùng thuốcĐiều trị viêm đa khớp, đau vai gáy.. là chỉ định dùng thuốc

  • Điều trị cho bệnh nhân bị các loại viêm khớp mạn tính kéo dài như viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm đốt sống, đau đớn do thoái hóa khớp,…
  • Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh đau vai cấp, viêm gân, bệnh nhân Gout, đau lưng,…
  • Điều trị cho người bị đau nặng sau phẫu thuật như sau đẻ, sau mổ, sau phẫu thuật thẩm mĩ, giảm cơn đau bụng kinh.
  • Điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Điều trị cho bệnh nhân bị cơn thống phong cấp.
  • Giảm đau tại chỗ: giác mạc, thủy tinh thể,…

 Chống chỉ định 

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng thể tiến triển.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân bị co thắt phế quản, bệnh nhân bị hen, có bệnh về tim mạch hoặc bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
  • Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu như Coumarin,…
  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, chống chỉ định thuốc trên những bệnh nhân bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi khi dùng aspirin hoặc các NSAIDs khác.
  • Ba tháng cuối của thai 
  • Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng, suy tim.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diclovat

Cách dùng

Diclovat dùng đường thực tràng.

Viên đạn Diclovat nên được dùng trước khi đi ngủ để giảm đau suốt buổi đêm và cứng khớp vào buổi sáng. Nếu có thể, nên đi đại tiện trước khi đặt viên đạn. Để thu được hiệu quả tốt hơn, nên tuân thủ các bước sau:

  • Rửa sạch tay bằng xà phòng.
  • Nếu cảm thấy viên đạn mềm, làm lạnh viên thuốc còn vỏ bọc bằng cách đặt trong tủ lạnh hoặc để dưới dòng nước lạnh trong vài phút.
  • Nếu cần thiết có thể dùng găng tay một lần.
  • Bóc vỏ bọc viên thuốc.
  • Làm ẩm viên đạn bằng cách nhúng vào dòng nước lạnh.
  • Nằm xuống và nâng đầu gối lên ngang ngực.
  • Đặt viên đạn sâu vào trực tràng.
  • Nằm ở tư thế đó trong vòng vài phút để viên đạn có thể hòa tan.
  • Rửa sạch tay.
  • Cố gắng không đi đại tiện ít nhất 1 giờ sau khi đặt viên đạn.
  • Viên đạn có thể hòa tan hoàn toàn trong vòng 1 giờ và phát huy tác dụng tốt.

 Liều dùng

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều khổi đầu khuyến cáo là một viên 1 lần. Trong trường hợp đau nặng, có thể tăng liều tối đa tới 2 viên/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Diclovat

Buồn nôn,đau bụng có thể xảy ra sau khi dùng thuốcBuồn nôn,đau bụng có thể xảy ra sau khi dùng thuốc

So với các thuốc chống viêm không steroid khác, diclofenac là một trong những thuốc ít độc nhất nhưng vẫn hiệu quả. Nói chung, Diclovat được dung nạp tốt qua đường trực tràng . Các tác dụng phụ hay gặp chủ yếu trên đường tiêu hóa, bao gồm buồn nôn, nôn,tiêu chảy, đầy hơi và khó tiêu. Các tác dụng khác phụ khác cũng gặp nhưng ở mức độ ít hơn như loét dạ dày tá tràng, kích ứng tại chỗ khi đặt thuốc vào trực tràng, tăng transaminase, buồn ngủ, ngủ gật, chóng mặt, mất ngủ, các phản ứng dị ứng…. Các tác dụng phụ trên đường tiết niệu và cơ quan tạo máu rất hiếm khi xảy ra.

Tác dụng phụ ít gặp:
Phù toàn thân, tụt huyết áp, nổi mẩn ngứa trên da,…
Trên tiêu hóa: đau bụng, chảy máu tiêu hóa, tiêu chảy, nôn ra máu,…
Trên thần kinh: ngủ gà ngủ gật, lo âu, dễ bị kích động,…
 Một số tác dụng phụ hiếm gặp: viêm màng não vô khuẩn, giảm số lượng bạch cầu trung tính và tiểu cầu, độc với gan, viêm đường niệu,…

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Diclovat

Lưu ý chung

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.

Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùngdiclofenac.

Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Diclofenac vào được sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac khi cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân bị rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn hệ thần kinh trung ương, buồn ngủ hoặc mệt mỏi trong thuốc nên không lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Diclovat

Thuốc

Diclofenac có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Diclofenac có thể gây ra tương tác khi dùng chung với các thuốc sau:

  • Các thuốc kháng viêm khác, chẳng hạn như aspirin hoặc ibuprofen
  • Kháng sinh, chẳng hạn như ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin…
  • Thuốc làm loãng máu, chẳng hạn như warfarin
  • Thuốc điều trị các bệnh tim mạch, chẳng hạn như digoxin và thuốc điều trị cao huyết áp.
  • Thuốc giảm cholesterol, chẳng hạn như colestipol và cholestyramine
  • Thuốc điều trị co giật, chẳng hạn như phenytoin
  • Thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như ciclosporin hoặc tacrolimus
  • Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotoin chọn lọc (SSRI) như citalopram hoặc sertraline
  • Thuốc steroid
  • Thuốc lợi tiểu, chẳng hạn như furosemide và bumetanide
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Mifepristone
  • Zidovudine

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới diclofenac không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến tác dụng của diclofenac?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu
  • Vấn đề về xuất huyết
  • Đông máu
  • Suy tim sung huyết
  • Phù (tích dịch)
  • Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim
  • Bệnh tim
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh thận
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày
  • Có tiền sử bị đột quỵ
  • Có tiền sử mẫn cảm với aspirin (hoặc các thuốc NSAID khác)
  • Bệnh thận
  • Phẫu thuật tim
  • Bệnh gan
  • Phenylketon niệu (PKU)

Bảo quản thuốc Diclovat

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Diclovat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Ở nhiệt độ không quá 30°C.  Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liều gây chết ở người chưa biết, có người đã dùng tới 4 g.

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn.

Cách xử lý khi quá liều

Biện pháp chung là phải gây nôn ngay tức khắc hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.

Thúc đẩy lợi tiểu, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu có thể không giúp ích để tăng đào thải diclofenac, vì thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương. Nếu gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Quên liều và xử trí

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!