Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diarsed
Diarsed có thành phần chính là Diphenoxylate và Atropin. Trong đó:
Diphenoxylate là chất chống tiêu chảy kiểu morphin, tác động trên vận động tính của ruột, kéo dài thời gian vận chuyển trên đường tiêu hóa
Atropin với hàm lượng trong công thức không có tác dụng chống tiêu chảy nhưng được kết hợp để nhằm tránh tình trạng lệ thuộc vào Diphenoxylate
Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Diarsed
Dạng bào chế: Viên bao. Hộp 20 viên
Hàm lượng: 1 viên chứa Diphenoxylate2,5 mg và Atropin 0,025mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diarsed
Chỉ định
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn do tăng nhu động ruột. Điều trị này không thay thế cho một liệu pháp bù nước và các chất điện giải khi cần thiết.
Chống chỉ định
Liên quan đến atropine
Glaucome góc đóng, nguy cơ bị bí tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.
Liên quan đến diphenoxylate
Không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Đợt cấp của viêm đại tràng xuất huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diarsed
Người lớn
Tiêu chảy cấp: Liều khởi đầu là 2 viên, sau đó cứ mỗi lần đi phân lỏng uống thêm 1 viên (tối đa 8 viên/ngày).
Tiêu chảy mạn: 1-2 viên/ngày.
Trẻ em trên 30 tháng
2,5 mg/5 kg/ngày hay 1-4 viên/ngày.
Tác dụng phụ thuốc Diarsed
Buồn nôn, nôn, căng trướng bụng, đau đầu, phát ban ngoài da, khô miệng (do atropine), và ngủ gà (do diphénoxylate) có thể xuất hiện khi dùng với liều cao.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Diarsed
Thận trọng khi lái xe khi sử dụng thuốc vì có thể có tác dụng phụ ngủ gà.
Nên kiểm tra độ nhạy cảm của từng cá nhân với diphénoxylate, biểu hiện bằng hiện tượng ngủ gà.
Tương tác thuốc Diarsed
Diphénoxylate có thể làm nặng thêm các tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc barbiturate, thuốc bình thần, rượu...
Bảo quản thuốc Diarsed
Nơi khô mát.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Hiện chưa có thông tin