Thuốc cốm Claminat 500mg/125ml -Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn - Cách dùng

Thuốc cốm Claminat 500mg/125ml được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe do vi khuẩn gây ra. Vậy thuốc Claminat được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Amoxicillin là gì? Tác dụng Liều dùng chỉ định amoxicillin

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Claminat

Thành phần trong công thức thuốc Calaminat gồm Amoxicilline trihydrate , clavulanate potassium  

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.

 Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter. 

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc beta - lactam gần giống penicillin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacterr và Providentia kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đỗi với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuôc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sinh sản mạnh beta - lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn gram dương:

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B.fragilis.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Claminat

Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống với hàm lượng sau:

Mỗi gói chứa:

  • Hoạt chất: Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) 500mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 125mg.
  • Tá dược: Acid citric khan, Natri citrat, Aspartam, Bột mùi dâu, Aerosil, Mannitol, HPMC 606, Nước tinh khiết (Nước tinh khiết sẽ bị mất đi trong quá trình sản xuất).

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới các dạng khác nhau như viên nén, thuốc bột pha hỗn dịch uống, thuốc cốm pha hỗn dịch uống gồm nhiều nồng độ hàm lượng. 

  • Claminat 500mg/125mg là chế phẩm thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán và dạng viên nén bao phim chứa thành phần hoạt chất chính gồm Amoxicillin hàm lượng 500mg và Acid Clavulanic 125mg. Dạng viên nén được đóng gói trong hộp chứa 1 túi nhôm chứa 2 vỉ thuốc, mỗi vỉ 7 viên.
  • Claminat 500mg / 62,5mg thuốc bột là chế phẩm thuốc dạng thuốc bột pha hỗn dịch chứa thành phần hoạt chất chính gồm Amoxicillin 500mg và Acid Clavulanic hàm lượng 62,5mg. Thuốc được đóng gói trong hộp chứa 12 gói, mỗi gói 1,5g.
  • Claminat 250mg / 31,25 mg thuốc bột là chế phẩm thuốc dạng thuốc bột pha hỗn dịch chứa thành phần hoạt chất chính gồm Amoxicillin hàm lượng 250mg và Acid Clavulanic hàm lượng 31,25 mg. Thuốc được đóng gói trong hộp chứa 12 gói, mỗi gói 1g.
  • Claminat 250mg/ 62,5 mg thuốc cốm pha hỗn dịch là chế phẩm thuốc dạng thuốc cốm chứa thành phần hoạt chất chính gồm Amoxicillin 250mg và Acid Clavulanic hàm lượng 62,5mg. Thuốc được đóng gói trong hộp chứa 12 gói, mỗi gói 1g.
  • Claminat 1g là chế phẩm thuốc dạng viên nén bao phim chứa thành phần hoạt chất chính gồm Amoxicillin 875mg và Acid Clavulanic hàm lượng 125mg. Thuốc được đóng gói trong hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Claminat

Chỉ định

Claminat được chỉ định trong trường hợp nhễm khuẩn đường hô hấpClaminat được chỉ định trong trường hợp nhễm khuẩn đường hô hấp

Claminat được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm kháng sinh penicillin
  • Tiền sử vàng da
  • Suy gan
  • Bệnh nhân phenylketon niệu

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Claminat

Cách dùng:

  • Cho bột thuốc vào một ít nước, khuấy đều và uống ngay.Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. 
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều lượng:

Liều dùng được biểu thị theo hàm lượng amoxicillin.

Liều dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ và phụ thuộc độ tuổi, cân nặng, tình trạng nhiễm khuẩn và chức năng thận của bệnh nhân.

  • Người lớn và trẻ em trên 40kg:Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 gói/lần, 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
  • Trẻ em dưới 40kg:
    • Liều thông thường: 20mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày x 3 lần/ngày.
    • Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày x 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
  • Với bệnh nhân suy thận:

Liều lượng được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin:

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

Độ thanh thải Creatinin

(ml/phút)

Liều dùng

(tính theo hàm lượng amoxicillin)

> 30

Không cần điều chỉnh liều

15 - 30

Liều thông thường, mỗi lần cách nhau 12 - 18 giờ

5 - 15

Liều thông thường, mỗi lần cách nhau 20 - 36 giờ

< 5

Liều thông thường, mỗi lần cách nhau 48 giờ

Chạy thận nhân tạo

Uống 1 gói giữa thời gian thẩm phân và thêm 1 gói sau mỗi lần thẩm phân

Trẻ em dưới 40 kg:

Độ thanh thải Creatinin

(ml/phút)

Liều dùng

(tính theo hàm lượng amoxicillin)

> 30

Không cần điều chỉnh liều

10 - 30

25mg amoxicillin/kg cân nặng x 2 lần/ngày

< 10

25mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày

Chạy thận nhân tạo

25mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày; thêm một liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 25mg/kg/ngày








Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với nhóm beta-lactam (các penicillin và cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Tác dụng phụ thuốc Claminat

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy những tác dụng phụ khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý thuốc Claminat

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Claminat

Thuốc

Thuốc Claminatcó thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Claminat có thể tương tác với một số sản phẩm như các thuốc tránh thai dạng uống, probenecid, nifedipin, allopurinol, các chất kìm khuẩn như (axit fusidic, cloramphenicol, tetracylin), methotrexate.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. 

Bảo quản thuốc Claminat

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy. Một số ít bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!