Thuốc Apathin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn - Hộp 1 lọ - Cách dùng

Apathin thường dùng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Apathin thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Apathin

Thuốc Apathin có thành phần chính là Cefalotin

Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefalotin dùng theo đường tiêm, có hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và có tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus tiết và không tiết penicilinase. Tuy nhiên, các chủng Staphylococcus kháng methicilin bị coi là luôn luôn kháng các cephalosporin. Phần lớn các chủng Streptococcus nhạy cảm với cefalotin, nhưng thuốc không có tác dụng trên Streptococcus pneumoniae kháng penicilin.

Các chủng Enterococcus cũng thường kháng cefalotin.

Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. Cefalotin giảm hoạt tính trên một số Enterobacteriaceae, bao gồm các chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa và Bacteroides kháng cefalotin. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Apathin

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Bột pha tiêm: Hộp 1 lọ

Mỗi 1 lọ

  • Cefalotin (dưới dạng hỗn hợp Cefalothin natri và Natri Bicarbonat) 1g 
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Alpathin: 76.000 VNĐ/ lọ. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Apathin

Chỉ định

Alpathin được chỉ định dùng cho nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm gây raAlpathin được chỉ định dùng cho nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Thuốc Alpathin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Cefalotin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Thường được dùng để điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.

  • Cefalotin được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.

Các chỉ định khác:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi;
  • Nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác
  • Dự phòng phẫu thuật. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Cefalotin chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Apathin

Cách sử dụng

  • Hòa tan lượng bột trong lọ thuốc với 3 ml nước cất pha tiêm để tiêm bắp sâu hoặc với 6 ml nước cất pha tiêm để tiêm từ từ tĩnh mạch trong 5 phút.
  • Tiêm truyền không liên tục: Cách dùng này cho nồng độ thuốc trong huyết thanh cao và có hiệu quả. Liêu thích hợp trong 24 giờ là 8-12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lân một ngày. Hòa tan 2 g Cefalothin trong 100 ml dung dich natri clorid tiêm 0,9% hoc 100 ml dung dich glucose tiêm 5%, truyền trong 30-50 phút.
  • Để đảm bảo chất lượng, thuốc pha xong nên sử dụng ngay, nếu cần có thể bảo quản trong tủ lạnh (2°C -8°C) trong 24 giờ.

Liều lượng

  • Bênh nhân người lớn và thanh thiếu niên: Liều dùng thông thường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 500 mg đến 1 g, cách nhau 4-6 giờ/ lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng nên dùng liều 2g tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa tính mạng có thể tăng liều đến 12 g/ngày (mỗi lần 2 g cách nhau 4 giờ)
  • Bênh nhân trẻ em: Liễu dùng 13,3- 26,6 mg/kg cân nặng mỗi 4 giờ hoặc 20- 40 mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
  • Bệnh nhân người lớn suy thận: Liễu khởi đầu 1-2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó điểu chỉnh liều tiếp theo tùy theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.  

Tác dụng phụ của thuốc Apathin

Ban da sau khi tiêm thuốc là tác dụng phụ hay gặpBan da sau khi tiêm thuốc là tác dụng phụ hay gặp

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:

  • Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.
  • Toàn thân: Ðau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
  • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu , Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Gan: Tăng thoáng qua các enzym gan
  • Thận: Nhiễm độc thận, tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
  • Khác: Nhiễm nấm candida. 

Lưu ý khi dùng thuốc Apathin

Trước khi dùng thuốc Alpathin bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc. 

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

Cefalotin được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là sử dụng an toàn trong khi mang thai.

Không có thông báo nào về mối liên quan giữa sử dụng cefalotin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh.

  • Thời kỳ cho con bú:

Cefalotin bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban. 

Tương tác thuốc Apathin

Thuốc

  • Cefalotin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận. Cefalotin cũng cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và phản ứng glucose
  • Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Probenecid ức chế bài tiết efalotin ở thận. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Apathin

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Quá liều các cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não và co giật, đặc biệt với bệnh nhân suy thận. 

Khi xảy ra co giật, ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp chống co giật và các liệu pháp điều trị hỗ trợ. Nồng độ cefalothin huyết tương có thể giảm do thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu. 

Xử trí khi quên liều

Thuốc được dùng tại các cơ ở y tế và bởi nhân viên y tế, nên ít hoặc không có khả năng quên liều. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!