Thuốc Ama-Power - Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Cách dùng

Ama-Power là thuốc bán theo đơn, với thành phần dược chất chính là Ampicilin natri được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa,…sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em. Vậy thuốc Ama-Power được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ama-Power

Thành phần chính của thuốc Ama-Power: Ampicilin (dưới dạng ampicilin natri); Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 

Ampicilline tác dụng vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn

Các loài nhạy cảm : Streptococcus A; Streptococcus mitis, sanguis; Streptococcus D faecalis; Streptococcus pneumoniae; Meningococcus; Leptospira; Corynebacterium diphtheriae; Listeria monocytogenes; Clostridium; Fusobacterium; Escherichia coli; Proteus mirabilis; Salmonella; Shigella; Haemophilus influenzae; Bordetella pertussis; Brucella; Vibrio cholerae; Staphylococcus aureus (không kháng Beta-lactamase).

Các loài đề kháng : Staphylococcus kháng beta-lactamase; Klebsiella; Enterobacter; Serratia; Proteus rettgeri; Providencia; Pseudomonas; Mycoplasma; Chlamydia; Rickettsia; Acinetobacter. 

Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Ama-Power

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Viên bột pha tiêm 

Mỗi 1 lọ

  • Ampieilin natri tương đương với ampieilin 1000mg
  • Sulbactam natri tương đương với sulbactam 500mg

 Giá thuốc: 62.000 VNĐ/lọ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ama-Power

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trọng bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…)Thuốc được chỉ định trọng bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm: Viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn. 
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận. 
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc, viêm túi mật,…) hoặc bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…). 
  • Viêm màng não. 
  • Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp. 
  • Nhiễm lậu cầu không biến chứng. 
  • Chỉ định ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai. 
  • Dự phòng quanh phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất kỳ penicilin nào và với sulbactam, cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam khác.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ama-Power

Cách sử dụng

Dùng theo đường tiêm. 

Liều lượng

Tiêm bắp và liêm tĩnh mạch: Liều dùng có thê được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10-15 phút hoặc có thế được pha loãng với 50 – 100 ml dịch pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 15-30 phút.

Thuốc có thể được tiêm bắp sâu sau khi hòa tan với 3,2 ml (đối với lọ 1,5 g) hoặc 6,4 ml (đối với lọ 3 g) nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%.

Liều cho người lớn là 1,5 g (1 g ampicilin và 0,5 g sulbactam dưới dạng muối natri) đến 3 g (2 g ampicilin và 1 g sulbactam dưới dạng muôi natri) cứ 6 giờ một lần. Tổng liều của sulbactam không vượt quả 4 g/ngày.

Trị lậu không biến chửng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5 g hoặc 3 g hoặc phổi hợp với uống 1 g probenecid.

Liều tiêm cho trẻ em: Mặc dù độ an toàn và tính hiệu quả của ampicilin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100 mg ampicilin + 50 mg sulbactam/ngày cho trẽ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6-8 giờ. Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ

Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thuốc thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 -14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.

Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng cùa nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh.

Tác dụng phụ của thuốc Ama-Power

Bạn có thể cảm thấy đau nhẹ tại vùng tiêm thuốc

Bạn có thể cảm thấy đau nhẹ tại vùng tiêm thuốc

  • Ðôi khi: ban, tiêu chảy, đau nơi tiêm, phản ứng dị ứng.
  • Hiếm khi: đau ngực, mệt, khó chịu, nhức đầu, ớn lạnh, bệnh não, động kinh, ngứa buồn nôn, viêm ruột, viêm ruột giả mạc, tiểu khó, viêm âm đạo, giảm các huyết cầu, tăng men gan, viêm thận.

Lưu ý khi dùng thuốc Ama-Power

  • Ampieilin/sulbactam cũng như penicilin có thể gây ra sốc quá mẫn của thuốc nên các thận trọng thông thường với liệu pháp penicilin cần được thực hiện. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penieilin, cephalosporin và các thuốc khác.
  • Do các kháng sinh, kể cả ampieilin/sulbaetam, có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chân đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị, Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ trong quá trình điều trị bằng aminopenicilin, cần tránh sử đụng ampicilin/sulbactamchow ở người bệnh này.
  • Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng ampicilir/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas và Candida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếuthấybiểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận. Tránh dùng thuốc trên người nhiễm virus EpstcinBarr và HIV.
  • Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn.
  • Sulbactam natri tương hợp với tất cả các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, nhưng ampicilin thì kém bền vững hơn trong các dung dịch chứa dextrose hoặc các carbohydrat khác. Không nên pha trộn dung dịch có ampicilin với các chế phẩm của máu hoặc dịch đạm thủy phân. Ampicilin tương ky với các aminoglycosid, nên không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, mệt mỏi nên thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của ampicilin/sulbactam trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trên quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai. Dùng ampicilin/sulbactam ở phụ nữ có thai có thể làm giảm tạm thời trong huyết tương các chất estradiol và estron kết hợp, glucuronid estriol, estriol kết hợp.

Thời kỳ cho con bú

Một lượng nhỏ ampicilin và sulbactam được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đổi với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột, tác dụng trực tiếp (thí dụ dị ứng …) cản trở phân tích kết quả nuôi cấy khi trò sốt cần làm xét nghiệm.

Tương tác thuốc Ama-Power

Thuốc

Thuốc Ama-Power có thể sẽ gây ra một số tương tác với các thuốc khác như:

  • Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả ampicilin và sulbactam qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.
  • Sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh cỏ acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng alopurinol và ampicilin đã được thông báo.
  • Ampicilin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix).
  • Trên bệnh nhân tăng acid uric máu đang được điều trị bằng alopurinol, ampiciỉin làm tăng nguy cơ phát ban.
  • Ampicilin và sulbactam có thế làm tăng nồng độ/tác dụng của methotrexat và làm giảm nồng độ/tác dụng của atenolol, vắc xin thương hàn.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Ama-Power

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Các phản ứng thần kinh, kể cà co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta – lactam cao trong dịch não tủy. Ampicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thâm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ cùa thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!