Thuốc Alpataxime - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn - Hộp 1 lọ - Cách dùng

Alpataxime thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Alpataxime thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Alpataxime

Thuốc Alpataxime có thành phần chính là Ceftazidime pentahydrate

Ceftazidime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng ampicillin và các cephalosporin khác.

Phổ kháng khuẩn:

Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Klebsiella, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza... Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcú viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.

Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Alpataxime

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Bột pha tiêm: Hộp 1 lọ

Mỗi 1 lọ

  • Ceftazidime pentahydrate 2g
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Alpataxime: 70.000 VNĐ/ lọ. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alpataxime

Chỉ định

Title: Inserting image...Alpataxime được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm gây raAlpataxime được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Thuốc Alpataxim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm trùng vùng da và cấu trúc da.
  • Nhiễm trùng đường tiết liệu, cả biến chứng và chưa biến chứng.
  • Nhiễm trùng xương và khớp.
  • Nhiễm trùng phụ khoa.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương, bao gồm cả viêm màng não. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ceftazidime hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với cephalosporin khác, đặc biệt đối với người có tiền sử sốc phản vệ với các penicilin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Alpataxime

Cách sử dụng

Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.

Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc (Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc (Ceftazidime 1g) trong 10 ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
  • Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20 mg/ml (1-2g thuốc trong 100ml dung môi). 

Liều lượng

Liều thường dùng ở người lớn là 1g mỗi 8 giờ một lần hoặc 2g mỗi 12 giờ một lần, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều đối với trường hợp suy chức năng gan.

Trong trường hợp bệnh nhân suy thận như sau: Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

  • 50-31 | 1 gam |12 giờ một lần
  • 30-16 | 1 gam |24 giờ một lần
  • 15-6 | 500 mg | 24 giờ một lần
  • <5 | 500 mg | 48 giờ một lần

Liều dùng cho trẻ em:

Trẻ sơ sinh (0-4 tuần) : 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch | 12 giờ một lần

Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày | 8 giờ một lần

Sử dụng ở người cao tuổi: liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở nhưng bệnh nhân trên 70 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Alpataxime

Buồn nôn là tác dụng phụ hay gặp của thuốcBuồn nôn là tác dụng phụ hay gặp của thuốc

Các tác dụng phụ hay gặp của thuốc:

  • Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch, dị ứng, tiêu chảy, buồn nôn, ngứa, ban dát sần, ngoại ban. 

Các tác dụng phụ ít gặp

  • Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính, .
  • Loạn cảm, loạn vị giác; ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh cơ.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Các tác dụng phụ hiếm gặp

  • Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
  • Viêm đại tràng màng giả.
  • Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
  • Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
  • Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.
  • Có nguy cơ bội nhiễm Enterococci và Candida. 

Lưu ý khi dùng thuốc Alpataxime

Trước khi dùng thuốc Alpataxime bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như chóng mặt), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. 

Phụ nữ mang thai 

Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai chỉ thật khi cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Ceftazidime được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc dùng thuốc cho người đang cho con bú. 

Tương tác thuốc Alpataxime

Thuốc

  • Khi dùng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
  • Hoạt lực của ceftazidime có thể được tăng lên khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.
  • Nghiên cứu in vitro đã cho thấy dùng kết hợp ceftazidime với ciprofloxacin làm tăng tác dụng hiệp đồng chổng lại Burkholderia cepacia.
  • Kết hợp ceftazidime và metronidazol in vitro có thể hiệp đồng tác dụng một phần chống Clostridium nhưng tác dụng trên Bacteroides fragilis còn tranh cãi.
  • Kết hợp ceftazidime và acid clavulanic in vitro có thể hiệp đồng tác dụng chống lại một vài chủng Bacteroides fragilis đã kháng ceftazidime khi dùng đơn lẻ.
  • Cloramphenicol đối kháng in vitro với các kháng sinh beta-lactam, trong số đó có ceftazidime, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
  • Ceftazidime có thể làm giảm hoạt lực vắc xin thương hàn.
  • Mặc dù kết quả lâm sàng chưa rõ ràng nhưng sử dụng đồng thời ceftazidime và ampicilin in vitro dẫn đến đối kháng tác dụng trên Streptococci nhóm B và Listeria monocytogenes. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Alpataxime

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.

  • Cách xử lý khi quá liều

Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh. 

Xử trí khi quên liều

Ceftazidime được dùng tại các cơ ở y tế và bởi nhân viên y tế, nên ít hoặc không có khả năng quên liều. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!