Thuốc Alfolac Inj - Chống đau, giảm viêm - Hộp 10 ống x 1ml - Cách dùng

Thuốc Alfolac Inj thường được dùng chống đau, giảm viêm. Vậy thuốc Alfolac Inj được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Alfolac Inj

Thành phần chính của thuốc Alfolac Inj: Ketorolac tromethamine

Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hoá học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tácdụng chống viêm. Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Ngoài ra, ketorolac còn có tác dụng chống viêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cũng tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dày. Tương tự, ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm chức năng thận. Ketorolac là chất không steroid có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa và các thuốc giảm đau không steroid, trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, và có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác và viêm ở mắt. Thuốc dưới dạng muối trometamol (muối tromethamin), dùng đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và tra mắt.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Alfolac Inj

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml

Hàm lượng: 30mg/ml

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alfolac Inj

Chỉ định 

Thuốc Alfolac Inj thường được dùng chống đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuậtThuốc Alfolac Inj thường được dùng chống đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật

Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid .

Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa. 

Chống chỉ định 

Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hoá.

Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. 

Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.

Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, người bệnh dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.

Hội chứng polup mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 16 tuổi, an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Alfolac Inj

Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid. Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15-30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản. Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất15 giây. Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Alfolac Inj ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Alfolac Inj

Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ.

Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hoá thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. 

Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.

Thường gặp: phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp: suy nhược, xanh xao, ban xuất huyết, trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng, ngứa, mày đay, nổi ban, hen, khó thở, đau cơ, đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu, rối loạn thị giác.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi, chảy máu sau phẫu thuật, ảo giác mê sảng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, ba nda dát sần, co giật, tăng vận động, suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, nghe kém.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alfolac Inj

Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid. 

Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc Alfolac Inj

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.

Thuốc làm giảm độ thanh thải của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.

Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.

Bảo quản thuốc Alfolac Inj

Bảo quản thuốc tiêm và thuốc viên ketorolac ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng, phải giữ thuốc viên trong bao bì kín và tránh ẩm.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hoá, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!