Thuốc Akicin Inj - Điều trị nhiễm khuẩn - Hộp 10 lọ x 2ml - Cách dùng

Thuốc Akicin Inj thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Akicin Inj được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Akicin Inj

Akicin Inj có thành phần chính là Amikacin.

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.

Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp. Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương. Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes kháng thuốc mạnh. Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Streptococcus faecalis hoặc alpha – Streptococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim...) để ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc cũng tác động hiệp đồng với nafcilin hoặc oxacilin để chống Staphylococcus aureus.

Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Akicin Inj

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Dung dịch tiêm: Hộp 10 lọ x 2ml

Mỗi lọ: Amikacin sulfate 500mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Akicin Inj: 230.000 đồng/hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Akicin Inj

Chỉ định 

Thuốc Akicin Inj được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau phẫu thuậtThuốc Akicin Inj được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Nhiễm khuẩn nặng ở các cơ quan của cơ thể như: Hô hấp, xương khớp, thần kinh, ổ bụng.

Điều trị các nhiễm khuẩn do bị bỏng hay nhiễm trùng sau phẫu thuật.

Viêm đường tiết niệu trầm trọng và tái phát do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên Akicin Inj không được ưu tiên sử dụng để điều trị các bệnh này lúc mới bị nếu các vi khuẩn có độ nhạy cảm với thuốc kháng ít độc hơn.

Dùng như một liệu pháp để điều trị nhiễm tụ cầu đã được chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ nhiễm. Thuốc còn dùng để điều trị người bị nhiễm tụ cầu nhưng dị ứng với các thuốc điều trị tụ cầu khác hoặc nhiễm tụ cầu với vi khuẩn gram âm khác.

Nhiễm khuẩn máu kể cả ở trẻ sơ sinh khi các thuốc cùng nhóm với Akicin Inj không có tác dụng.

Chống chỉ định 

Người mẫn cảm với amikacin hay các thuốc khác trong nhóm Aminosid.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Akicin Inj

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường: 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 – 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g. 

Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 – 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 – 60 phút ở người lớn và 1 – 2 giờ ở trẻ em.

Tác dụng phụ của thuốc Akicin Inj

Thuốc Akicin Inj có thể gây ảnh hưởng đến khả năng nghe của người bệnhThuốc Akicin Inj có thể gây ảnh hưởng đến khả năng nghe của người bệnh

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.

Thường gặp, ADR>1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
  • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ngoại ban.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Nhức đầu
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp
  • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
  • Các cơ quan khác: Ðau khớp.
  • Tai: Ðiếc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Akicin Inj

Lưu ý chung

Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).

Không dùng quá liều khuyến cáo.

Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.

Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.

Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.

Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.

Giống các kháng sinh khác, dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.

Phụ nữ có thai 

Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai.

Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.

Phụ nữ cho con bú

Không biết rõ amikacin có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.

Tương tác thuốc Akicin Inj

Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid. Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê. Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin. 

Bảo quản thuốc Akicin Inj

Bảo quản amikacin sulfat tiêm ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất ở 15 – 30oC, tránh đông lạnh. Nếu giữ ở nhiệt độ phòng, bảo quản được ít nhất 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!