Thuốc Ahevip - Giảm đau, chống viêm - Hộp 5 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Ahevip thường được dùng để giảm đau, chống viêm trong các bệnh lý cơ xương khớp. Vậy thuốc Ahevip được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ahevip

Ahevip có thành phần chính là Etoricoxib.

Etoricoxib là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có cơ chế tác động giống như các chất cùng nhóm là do ức chế sự sinh tổng hợp các Prostaglandin, những chất trung gian gây viêm nhưng đặc biệt ức chế chọn lọc trên các enzym COX2 (Cyclo-Oxygenase 2) trong quá trình gây viêm (106 lần hơn so với COX 1). Điều này làm thuốc có hiệu quả cao và ít gây tác dụng phụ trên dạ dày hơn các NSAID thông thường khác do sự ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin ở vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Ahevip

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim Ahevip 90mg: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Etoricoxib 90mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Ahevip 90mg: 80.000 đồng/vỉ

  • Viên nén bao phim Ahevip 120mg: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Etoricoxib 120mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Ahevip 120mg: 100.000 đồng/vỉ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ahevip

Chỉ định 

Thuốc Ahevip giúp cải thiện các triệu chứng của thoái hóa khớpThuốc Ahevip giúp cải thiện các triệu chứng của thoái hóa khớp

Viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống.

Thoái hoá khớp.

Đau khớp cấp do bệnh gút.

Chống chỉ định 

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân loét tiêu hoá đang tiến triển hay xuất huyết tiêu hoá.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút.

Bệnh nhân có bệnh đường ruột hoặc suy tim sung huyết nặng.

Phụ nữ cho con bú

Trẻ em dưới 16 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ahevip

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.

Viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống: Uống 90mg, 1 lần mỗi ngày.

Thoái hoá khớp: Uống 30 – 60mg, 1 lần mỗi ngày (dùng loại viên 60mg).

Đau khớp cấp do bệnh gút: Uống 120mg, 1 lần mỗi ngày, tối đa đến 8 ngày.( Dùng loại viên 60mg hoặc 120mg)

Không cần chỉnh liều cho người già và người suy thận nhẹ.

Trường hợp suy gan nhẹ không dùng quá 60mg một ngày, suy gan trung bình thì không dùng quá 60mg mỗi 2 ngày và không dùng thuốc cho người suy gan nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Ahevip

Thuốc Ahevip có thể gây ra các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóaThuốc Ahevip có thể gây ra các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa

Các tác dụng phụ thường gặp gồm: Buồn nôn, tiêu chảy, ăn không tiêu, đau thượng vị, phù, chóng mặt, đau đầu, hồi hộp, tăng huyết áp, mệt mỏi, tăng men gan.

Ít gặp hơn: Mờ mắt, mất ngủ, thay đổi vị giác, ho, khó thở, nổi ban da và ngứa, chuột rút, chảy máu cam. Tăng nguy cơ lên cơn đau tim, đột quỵ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có bệnh tim, đái tháo đường, tăng cholesterol hoặc hút thuốc lá.

Hiếm khi gặp: Loét hay xuất huyết bao tử, đường ruột.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ahevip

Lưu ý chung

Dùng thận trọng cho người suy thận, suy gan, xơ gan.

Dùng thận trọng cho người có bệnh lý viêm loét dạ dày hoặc đang dùng thuốc kháng đông.

Dùng thận trọng cho người tăng huyết áp, suy tim, tăng cholesterol, đái tháo đường, người hút thuốc lá, người già, bệnh nhân mất nước, phù thũng do giữ nước.

Dùng thận trọng cho người đang sử dụng thuốc tưng huyết áp, thuốc lợi tiểu.

Người lái xe và vận hành máy móc

Cẩn thận khi sử dụng cho người lái xe vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngầy ngật ở một số người.

Phụ nữ có thai

Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị mang lại vượt trội hơn những nguy cơ tiềm tàng trên thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì phải ngưng cho con bú.

Tương tác thuốc Ahevip

Dùng Etoricoxib cho các bệnh nhân điều trị ổn định bằng Warfarin có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị IRN khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

Dùng chung với Rifampicin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hoá ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của Etoricoxib.

Lithium: các thuốc kháng viêm không steroid làm gia tăng nồng độ Lithium trong máu, cần theo dõi và chỉnh liều.

Etoricoxib có thể làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat.

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.

Etoricoxib không có tương tác dược động học với Prednisolon hay Digoxin.

Các thuốc kháng acid dạ dày và Ketoconazol không gây tương tác quan trọng với Etoricoxib.

Dùng chung với Aspirin liều cao có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá.

Dùng cùng lúc với các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.

Bảo quản thuốc Ahevip

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Không có báo cáo về quá liều. Trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều đơn lên đến 500 mg và đa liều đến 150mg/ngày trong 21 ngày không thấy gây độc tính đáng kể. Trường hợp quá liều nên loại trừ thuốc chưa hấp thu ở đường tiêu hoá, áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại được thuốc, thẩm phân phúc mạc có loại trừ được thuốc hay không còn chưa rõ.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!