Thuốc Acyvir - Điều trị nhiễm virus Herpes Simplex - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Acyvir thường được dùng trong điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex hoặc Herpes Zoster. Vậy thuốc Acyvir được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Acyvir

Acyvir có thành phần chính là Acyclovir.

Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường:

  • Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.
  • Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.
  • Bất hoạt DNA polymerase của virus.

Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Acyvir

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Acyclovir 200mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Acyvir

Chỉ định 

Acyvir được sử dụng trong điều trị thủy đậu ở trẻ emAcyvir được sử dụng trong điều trị thủy đậu ở trẻ em

Khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes Simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes Simplex.

Nhiễm Herpes Zoster (bệnh Zona) cấp tính.

Zona mắt, viêm phổi do Herpes Zoster ở người lớn.

Nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.

Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định 

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Acyvir

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. 

Liều dùng

Điều trị nhiễm virus Herpes Simplex:

  • Người lớn: Uống mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống bằng 1/2 liều người lớn. 
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Uống bằng với liều của người lớn.

Phòng tái phát Herpes Simplex:

  • Người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Uống mỗi lần 200 – 400 mg, ngày uống 4 lần.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống bằng 1 liều người lớn.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Uống bằng với liều của người lớn.

Điều trị thủy đậu và Zona:

  • Người lớn: uống mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
  • Trẻ em: Bệnh Vericella, uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày.

Hoặc:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.

Ngoài ra, đối với những bệnh nhân bị suy thận hoặc suy thận kèm nhiễm HIV thì phải xem xét dựa trên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp:

  • Độ thanh thải Creatinin 10 – 25 ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
  • Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.

Tác dụng phụ của thuốc Acyvir

Trẻ có thể bị buồn nôn khi dùng thuốc Acyvir trong thời gian ngắnTrẻ có thể bị buồn nôn khi dùng thuốc Acyvir trong thời gian ngắn

Dùng ngắn hạn: buồn nôn, nôn.

Dùng dài hạn (1 năm): buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (hiếm gặp).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Acyvir

Lưu ý chung

Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin.

Nguy cơ suy thận khi dùng thuốc có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần cẩn trọng vì thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Phụ nữ có thai chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và khi lợi ích điều trị của thuốc lớn hơn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. 

Tương tác thuốc Acyvir

Probenecid (thuốc điều trị gút) và cimetidin (thuốc điều trị loét dạ dày), các thuốc này làm tăng nồng độ của Acyclovir trong máu.

Mycophenolat mofetil (thuốc dùng cho các bệnh nhân ghép tạng): Làm tăng nồng độ trong máu của acyclovir.

Ciclosporin (thuốc ức chế miễn dịch), bác sĩ có thể cần theo dõi chức năng thận của bạn khi dùng đồng thời acyclovir với ciclosporin.

Zidovudin (thuốc điều trị HIV), dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Theophyllin (thuốc điều trị hen suyễn), Acyclovir có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh.

Bảo quản thuốc Acyvir

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ phòng (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận, suy thận, xuất hiện trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện,…

Xử trí: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!