Thành phần và cơ chế tác động thuốc Acepril
Thuốc Acepril có thành phần chính là Lisinopril
- Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin.
- Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây to tim và ác dụng co mạch gây tăng huyết áp.
- Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ Na+ bà nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi. Ngoài ra thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein-kinin làm giảm sự phân huỷ bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân chính gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn gây phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển.
- Lisinopril làm giảm hậu gánh và giảm căng thành mạch ở thì tâm thu, làm tăng cung lượng tim và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu.
- Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương. Thuốc được chỉ định dùng cho người giảm chức năng tâm thu nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của suy tim.
- Lisinopril là một trong những thuốc chuẩn trong điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim.
- Lisinopril làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Acepril
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Viên nén. 5mg. Hộp 5 vỉ x 10 viên
Mỗi 1 viên
- Lisinopril 5mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Acepril
Chỉ định
Thuốc Acepril chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng HA, tăng HA do mạch máu thận. Tăng HA kèm tiểu đường.
- Suy tim sung huyết.
Chống chỉ định
Thuốc Acepril chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thuốc.
- Tiền sử phù mạch do dùng ức chế men chuyển.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Acepril
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén, dùng đường uống
Liều dùng
- Tăng HA khởi đầu: 10 mg/ngày; sau đó chỉnh liều theo đáp ứng, thông thường: 20-40 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày;
- Bệnh nhân suy thận hoặc hẹp mạch thận độ lọc cầu thận 10-30 mL/phút: khởi đầu 5 mg/ngày, độ lọc cầu thận < 10 mL/phút: khởi đầu 2.5 mg/ngày.
- Suy tim khởi đầu: 2,5 mg/ngày, liều duy trì 5-20 mg/ngày.
Tác dụng phụ thuốc Acepril
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Nhức đầu
- Chóng mặt
- Ho
- Tăng kali máu
- Tiêu chảy
- Phù mạch.
Lưu ý thuốc Acepril
- Bệnh nhân suy thận nặng
- Hẹp động mạch thận một bên, đang được đại phẫu hoặc gây mê.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc Acepril
- Indomethacin
- Hydrochlorothiazide.
Bảo quản thuốc Acepril
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15-30 độ C.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.