Soạn bài Thực hành tiếng Việt
A. Soạn bài Thực hành tiếng Việt ngắn gọn
Từ đồng âm và từ đa nghĩa
a. Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
Trả lời:
- Các từ “bóng” trong câu trên là từ đồng âm.
- Giải thích các từ "bóng" trong ba câu được cho:
a. Bóng (bóng ngả trăng nghênh): hình ảnh, "gương'" phản chiếu của sự vật (bóng ánh trăng).
b. Bóng (bóng lăn): vật thể có dạng tròn, hình cầu được dùng trong thể thao, với mục đích hoạt động để con người tung hứng, đá,...
c. Bóng (đánh véc-ni thật bóng): sự bóng bẩy, hào nhoáng, trau chuốt, sáng bóng.
a. - Đường lên xứ Lạng bao xa?
- Những cây mía óng ả này chính là những nguyên liệu để làm đường.
b. - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông.
- Tôi mua bút này với gia hai mươi nghìn đồng.
Trả lời:
Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong các câu được cho:
a.
- Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa danh, địa điểm.
- Đường (nguyên liệu để làm đường): là hợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.
b.
- Đồng (đứng bên tê đồng, ngó bên tê đồng): cách đồng quê hương bát ngát, mênh mông.
- Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam
Đây là các từ đồng âm khác nghĩa.
a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái.
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng.
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng.
Trả lời:
- Nghĩa của từ trái trong ba dòng được cho có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa.
- Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi).
Câu 4 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ.
c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội.
Trả lời:
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa:
- Từ đồng âm: “cổ cao” và “cổ tay” chỉ một phận của cơ thể, phần đầu của các bộ phận.
- Từ đa nghĩa: cổ (phố cổ) sự cổ kính, rêu phong, đã cũ.
Trả lời:
- Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.
- Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.
B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Thực hành tiếng Việt
1. Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có một liên hệ nào với nhau.
VD: “đôi môi-môi giới”
- đôi môi: “môi” (danh từ) chỉ bộ phận trên khuôn mặt con người
- môi giới: “môi”(động từ) chỉ người trung gian
2. Từ đa nghĩa
Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau.
VD: “Nhạt” Chỉ độ mặn thấp hơn so với khẩu vị bình thường của đồ ăn hoặc thức uống, hoặc chỉ độ đậm của màu sắc, hoặc chỉ sự ít gây hứng thú, hấp dẫn của một trò chơi hay câu chuyện nào đó.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 sách Kết nối tri thức, ngắn gọn khác: