Sách bài tập Ngữ Văn 8 Bài mở đầu
Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Những dòng nào nêu đúng yêu cầu cần đạt của Bài Mở đầu?
a) Những nội dung chính của sách Ngữ văn 8
b) Nội dung và hình thức của một văn bản
c) Cách sử dụng sách Ngữ văn 8
d) Phương pháp học và yêu cầu đánh giá kết quả học tập
e) Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 8
Trả lời:
a) Những nội dung chính của sách Ngữ văn 8
c) Cách sử dụng sách Ngữ văn 8
e) Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 8
A. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyện
B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản truyện
C. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyền thuyết
D. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin
Trả lời:
Đáp án D. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin
A. Truyện, truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện đồng thoại, truyện cười
B. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện lịch sử, truyện cười
C. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện Nôm, truyện trinh thám, truyện cười
D. Truyện, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thần thoại
Trả lời:
Đáp án B. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện lịch sử, truyện cười
Câu 4 trang 5 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: SGK Ngữ văn 8 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào?
A. Thơ sáu và bảy chữ, thơ Đường luật
B. Thơ sáu và bảy chữ, thơ tám chữ
C. Thơ bốn và năm chữ, thơ Đường luật
D. Thơ bốn và năm chữ, thơ lục bát
Trả lời:
Đáp án A. Thơ sáu và bảy chữ, thơ Đường luật
A. Đổi tên cho xã, Thi nói khoác
B. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Cái kính
C. Đổi tên cho xã, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
D. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Treo biển
Trả lời:
Đáp án C. Đổi tên cho xã, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
Thể thơ |
Nhan đề văn bản |
Tác giả |
|
Nắng mới |
|
|
Mời trầu |
|
|
Nếu mai em về Chiêm Hóa |
|
|
Cảnh khuya |
|
|
Xa ngắm thác núi Lư |
|
|
Qua Đèo Ngang |
|
|
Vịnh khoa thi Hương |
|
|
Đường về quê mẹ |
|
|
Quê người |
|
Trả lời:
Thể thơ |
Nhan đề văn bản |
Tác giả |
Thơ 7 chữ |
Nắng mới |
Lưu Trọng Lư |
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật |
Mời trầu |
Hồ Xuân Hương |
Thơ 6 chữ |
Nếu mai em về Chiêm Hóa |
Mai Liểu |
Thất ngôn tứ tuyệt |
Cảnh khuya |
Hồ Chí Minh |
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật |
Xa ngắm thác núi Lư |
Lý Bạch |
Thất ngôn bát cú Đường luật |
Qua Đèo Ngang |
Bà Huyện Thanh Quan |
Thất ngôn bát cú Đường luật |
Vịnh khoa thi Hương |
Trần Tế Xương |
Thơ 7 chữ |
Đường về quê mẹ |
Đoàn văn Cừ |
Thơ 7 chữ |
Quê người |
Vũ Quần Phương |
Câu 7 trang 6 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: (Câu hỏi cuối mục 3. Đọc hiểu văn bản hài kịch, SGK)
a) Sách Ngữ văn 8 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại văn học nào? So với các sách Ngữ văn 6, Ngữ văn 7, sách Ngữ văn 8 dạy những thể loại nào mới?
b) Bài Mở đầu nêu những lưu ý về yêu cầu đọc hiểu mỗi thể loại văn học nhằm mục đích gì?
Trả lời:
a)
Ngữ văn 6 và Ngữ văn 7 |
Ngữ văn 8 |
Truyện: – Truyền thuyết và cổ tích – Truyện đồng thoại – Truyện ngắn – Truyện ngụ ngôn – Truyện khoa học viễn tưởng – Tiểu thuyết |
Truyện – Truyện ngắn và tiểu thuyết – Truyện – Truyện lịch sử – Truyện cười
|
Thơ: – Thơ lục bát – Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả – Thơ bốn chữ, năm chữ – Thơ (tự do) |
Thơ: – Thơ Đường luật – Thơ sáu chữ, bảy chữ
|
Kí: – Hồi kí – Du kí – Tuỳ bút – Tản văn |
Kí: không học, thay bằng kịch Kịch: kịch bản văn học (hài kịch)
|
b) Bài Mở đầu nêu những lưu ý về yêu cầu đọc hiểu mỗi thể loại văn học nhằm một trong hai mục đích quan trọng của việc dạy đọc hiểu: i) hiểu nội dung văn bản và ii) biết cách thức đọc văn bản theo thể loại. Các lưu ý của SGK về cách đọc sau mỗi thể loại chính là nhằm mục đích thứ hai (ii).
a) Mục Đọc hiểu văn bản nghị luận nêu lên những loại văn bản nào? Theo em, điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại văn bản này là gì? Khi đọc văn bản nghị luận, cần chú ý những gì?
b) Các văn bản thông tin được học trong sách Ngữ văn 8 gồm những loại văn bản nào? Cần lưu ý những gì về yêu cầu đọc hiểu văn bản thông tin?
Trả lời:
a) Loại văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 8 gồm nghị luận xã hội trung đại, nghị luận xã hội hiện đại và nghị luận văn học: vẻ đẹp của tác phẩm văn học (gắn với các văn bản đã học trong sách Ngữ văn 8).
- Điểm giống nhau là các văn bản đều có chung đặc điểm của văn nghị luận (sử dụng các luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc).
- Điểm khác nhau là nghị luận xã hội trung đại được học các thể văn hịch, cáo, chiếu. Đây là các tác phẩm nổi tiếng trong lịch sử văn học dân tộc. Văn nghị luận hiện đại khác với nghị luận trung đại nhưng các văn bản trong bài học này đều tập trung vào chủ đề yêu nước và tự hào dân tộc.
Với nghị luận văn học, các văn bản đều tập trung viết về các tác phẩm, tác giả liên quan đến các bài đã học trong sách Ngữ văn 8.
- Khi đọc văn bản nghị luận, các em cần chú ý:
+ Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.
+ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
+ Phân tích được lí lẽ, bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.
+ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
b)
Loại văn bản thông tin |
Tên văn bản |
Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
+ Sao băng + Nước biển dâng: Bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI + Lũ lụt là gì? – Nguyên nhân và tác hại + Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường? |
Văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim. |
+ Lá cờ thêu sáu chữ vàng – Tác phẩm không bao giờ cũ dành cho thiếu nhi. + Bộ phim Người cha và con gái + Cuốn sách Chìa khóa vũ trụ của Gioóc-giơ + Tập truyện Quê mẹ của nhà văn Thanh Tịnh |
- Khi đọc văn bản thông tin các em cần chú ý:
+ Nhận biết và phân tích được đặc điểm của kiểu văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên, văn bản giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim đã xem, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
+ Nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như: trật tự thời gian, quan hệ nguyên nhân kết quả, mức độ quan trọng của đối tượng, so sánh, đối chiếu.
+ Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản, vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin đó của văn bản.
+ Đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản cụ thể.
+ Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
a) Bốn nội dung lớn về tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8 là gì?
b) Hệ thống bài tập tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8 có những loại cơ bản nào?
Trả lời:
a) Bốn nội dung lớn về tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8: từ ngữ, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển của ngôn ngữ.
b) Hệ thống bài tập tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8 có những loại cơ bản sau:
- Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt, ví dụ: bài tập nhận biết các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu khẳng định và câu phủ định,…
- Bài tập phân tích tác dụng của các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt, ví dụ: bài tập phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ trong tác phẩm văn học và đời sống,…
- Bài tập tạo lập đơn vị tiếng Việt, ví dụ: viết các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.
a) Sách Ngữ văn 8 rèn luyện cho các em viết những kiểu văn bản nào? Nội dung thể của mỗi kiểu văn bản là gì? Hoàn thành vào vở theo bảng sau:
Kiểu văn bản |
Nội dung cụ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Những yêu cầu về quy trình và kĩ năng viết các kiểu văn bản có gì giống và khác so với sách Ngữ văn 7?
Trả lời:
a)
Kiểu văn bản |
Nội dung cụ thể |
Thuyết minh |
Giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách |
Tự sự |
Kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội, có dùng yếu tố miêu tả, biểu cảm. |
Biểu cảm |
Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. |
Nghị luận |
Viết bài nghị luận về một vấn đề của đời sống (nghị luận xã hội) và bài phân tích một tác phẩm văn học (nghị luận văn học). |
Nhật dụng |
Kiến nghị về một vấn đề đời sống. |
b) Yêu cầu về quy trình bốn bước trong viết là: chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý, viết, kiểm tra và chỉnh sửa vẫn tiếp tục được rèn luyện ở lớp 8. Riêng yêu cầu về kĩ năng viết, Ngữ văn 8 nêu lên một số kĩ năng cần rèn luyện chưa có ở Ngữ văn 7. Ví dụ:
Bài |
Kĩ năng viết |
1 |
Viết mở bài và kết bài |
2 |
Viết đoạn văn biểu cảm |
3 |
Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp, phối hợp |
4 |
Nêu bằng chứng, trình bày và phân tích bằng chứng |
5 |
Viết câu khẳng định, câu phủ định và câu cảm trong văn nghị luận |
Kĩ năng |
Nội dung, yêu cầu |
Nói |
|
Nghe |
|
Nói nghe tương tác |
|
Trả lời:
Kĩ năng |
Nội dung, yêu cầu |
Nói |
+ Trình bày ý kến về một vấn đề xã hội. + Trình bày giới thiệu ngắn về một cuốn sách. |
Nghe |
+ Tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác. + Nắm bắt nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó. |
Nói nghe tương tác |
Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. |
Các phần của bài học |
Nhiệm vụ của học sinh |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
|
KIẾN THỨC NGỮ VĂN |
|
ĐỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU |
|
VIẾT – Định hướng – Thực hành |
|
NÓI VÀ NGHE – Định hướng – Thực hành |
|
TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC |
|
Trả lời:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ văn lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hài kịch và truyện cười